Bác Bình có một mảnh vườn hình vuông có độ dài cạnh bằng \(8\;\,{\rm{m}}{\rm{.}}\) Bác muốn lát gạch và trồng cỏ cho sân vườn. Biết diện tích lát gạch bằng \(\frac{1}{4}\) diện tích vườn, phần còn lại để lát trồng cỏ. Giá \(1\;\,{{\rm{m}}^2}\) cỏ là 60 nghìn đồng và khi mua bác được giảm giá \(10\% .\)
Bác Bình có một mảnh vườn hình vuông có độ dài cạnh bằng \(8\;\,{\rm{m}}{\rm{.}}\) Bác muốn lát gạch và trồng cỏ cho sân vườn. Biết diện tích lát gạch bằng \(\frac{1}{4}\) diện tích vườn, phần còn lại để lát trồng cỏ. Giá \(1\;\,{{\rm{m}}^2}\) cỏ là 60 nghìn đồng và khi mua bác được giảm giá \(10\% .\)
a) Diện tích mảnh vườn bằng \(64\;\,{{\rm{m}}^2}.\)
b) Diện tích đất bác Bình trồng cỏ bằng \(48\;\,{{\rm{m}}^2}.\)
c) Giá tiền \(1\;\,{{\rm{m}}^2}\) trồng cỏ khi bác Bình mua là 55 nghìn đồng.
Quảng cáo
Trả lời:
a) Đúng.
Diện tích của mảnh vườn là: \({8^2} = 64\;\,\left( {{{\rm{m}}^2}} \right).\) Vậy diện tích mảnh vườn bằng \(64\;\,{{\rm{m}}^2}.\)
b) Đúng.
Diện tích đất bác Bình trồng cỏ là: \(64 \cdot \left( {1 - \frac{1}{4}} \right) = 48\;\,\left( {{{\rm{m}}^2}} \right).\)
Vậy diện tích đất bác Bình trồng cỏ bằng \(48\;\,{{\rm{m}}^2}.\)
c) Sai.
Giá tiền \(1\;\,{{\rm{m}}^2}\) cỏ khi bác Bình mua là: \(60 \cdot \left( {100\% - 10\% } \right) = 54\) (nghìn đồng).
Vậy giá tiền \(1\;\,{{\rm{m}}^2}\) cỏ khi bác Bình mua là 54 nghìn đồng.
d) Đúng.
Số tiền bác Bình cần trả để mua cỏ trồng trong khu vườn là:
\(48 \cdot 54 = 2\;\,592\) (nghìn đồng) \( = 2,592\) triệu đồng.
Vậy số tiền bác Bình cần trả để mua cỏ trồng trong mảnh vườn lớn hơn 2 triệu đồngHot: 1000+ Đề thi cuối kì 1 file word cấu trúc mới 2025 Toán, Văn, Anh... lớp 1-12 (chỉ từ 60k). Tải ngay
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Câu 1
Lời giải
Đáp án đúng là: B
Ta có: \(\frac{1}{{12}}\) giờ \( = 5\) phút. Do đó: \(\frac{5}{{20}} \cdot 100\% = 25\% .\)
Vậy tỉ số phần trăm của \(\frac{1}{{12}}\) giờ và 20 phút bằng \(25\% .\)
Câu 2
Hình sau cho biết thu nhập, chi tiêu và tiền tiết kiệm của gia đình bạn Hằng trong tháng 1:
|
Thu nhập 30 triệu đồng |
|
Chi tiêu 20 triệu đồng |
|
Tiết kiệm 10 triệu đồng |
Trong tháng 2, thu nhập của gia đình Hằng giảm \(10\% \) nhưng chi tiêu lại tăng \(15\% \) so với tháng 1.
a) Tháng 2, thu nhập của gia đình Hằng bằng 26 triệu đồng.
b) Chi tiêu trong tháng 2 của gia đình Hằng nhỏ hơn 25 triệu đồng.
c) Số tiền gia đình Hằng tiết kiệm trong tháng 2 bằng 6 triệu đồng.
Lời giải
a) Sai.
Tháng 2, thu nhập của gia đình Hằng là: \(30 \cdot \left( {100\% - 10\% } \right) = 27\) (triệu đồng).
Vậy tháng 2, thu nhập của gia đình Hằng bằng 27 triệu đồng.
b) Đúng.
Chi tiêu trong tháng 2 của gia đình Hằng là: \(20 \cdot \left( {100\% + 15\% } \right) = 23\) (triệu đồng).
Vậy chi tiêu trong tháng 2 của gia đình Hằng nhỏ hơn 25 triệu đồng.
c) Sai.
Số tiền gia đình Hằng tiết kiệm trong tháng 2 là: \(27 - 23 = 4\) (triệu đồng).
Vậy số tiền gia đình Hằng tiết kiệm trong tháng 2 là 4 triệu đồng.
d) Sai.
Ta có: \(\frac{4}{{10}} \cdot 100\% = 40\% .\) Vậy số tiền tiết kiệm được trong tháng 2 của gia đình Hằng bằng \(40\% \) số tiền tiết kiệm được trong tháng 1.
Câu 3
a) Giá tiền một bông hoa vào ngày thường là 20 nghìn đồng.
b) Giá tiền một bông hoa vào ngày lễ lớn hơn 25 nghìn đồng.
c) Tỉ số phần trăm giá hoa vào ngày lễ và ngày thường là \(120\% .\)
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Câu 4
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Câu 5
a) Chị Hà mua 4 chiếc áo sơ mi hết 850 nghìn đồng.
b) Chị Hà mua 3 cái váy hết nhiều tiền hơn mua 4 cái áo sơ mi.
c) Tổng số tiền chị Hà mua 4 cái áo sơ mi và 3 cái váy lớn hơn \(1,5\) triệu đồng.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.