(2,0 điểm) Cho hai biểu thức: và với
a) Tìm điều kiện xác định của hai biểu thức \(A\) và \(B\).
(2,0 điểm) Cho hai biểu thức: và với
a) Tìm điều kiện xác định của hai biểu thức \(A\) và \(B\).
Quảng cáo
Trả lời:
a) ⦁ Xét biểu thức \(A = \frac{{x + 3}}{{\sqrt x - 2}}\).
Điều kiện xác định của biểu thức \(A\) và \(x \ge 0\) và \(\sqrt x - 2 \ne 0\) hay \(x \ge 0,\,\,x \ne 4.\)
⦁ Xét biểu thức \(B = \frac{{\sqrt x - 1}}{{\sqrt x + 2}} + \frac{{5\sqrt x - 2}}{{x - 4}}\).
Điều kiện xác định của biểu thức \(B\) là \(x \ge 0,\,\,\sqrt x + 2 \ne 0\) và \(x - 4 \ne 0.\)
Với \(x \ge 0\) ta thấy \(\sqrt x + 2 > 0\) và \(x - 4 \ne 0\) khi \(x \ne 4.\)
Vậy, điều kiện xác định của biểu thức \(A\) và biểu thức \(B\) đều là \(x \ge 0,\,\,x \ne 4.\)
Câu hỏi cùng đoạn
Câu 2:
b) Tính giá trị của biểu thức \(A\) khi \(x = 16.\)
b) Tính giá trị của biểu thức \(A\) khi \(x = 16.\)
b) Với \(x = 16\) (thỏa mãn điều kiện), ta có
\(A = \frac{{16 + 3}}{{\sqrt {16} - 2}} = \frac{{19}}{{4 - 2}} = \frac{{19}}{2}\).
Vậy khi \(x = 16\) thì giá trị của biểu thức \(A\) bằng \(\frac{{19}}{2}\).
Câu 3:
c) Chứng minh \(B = \frac{{\sqrt x }}{{\sqrt x - 2}}.\)
c) Chứng minh \(B = \frac{{\sqrt x }}{{\sqrt x - 2}}.\)
c) Với \(x > 0,\,\,x \ne 4\), ta có
\( = \frac{{x - 3\sqrt x + 2 + 5\sqrt x - 2}}{{\left( {\sqrt x + 2} \right)\left( {\sqrt x - 2} \right)}} = \frac{{x + 2\sqrt x }}{{\left( {\sqrt x + 2} \right)\left( {\sqrt x - 2} \right)}}\)
\( = \frac{{\sqrt x \left( {\sqrt x + 2} \right)}}{{\left( {\sqrt x + 2} \right)\left( {\sqrt x - 2} \right)}} = \frac{{\sqrt x }}{{\sqrt x - 2}}\).
Câu 4:
d) Xét biểu thức \(P = \frac{A}{B}.\) Tìm tất cả các giá trị nguyên của \(x\) thỏa mãn \(P \le 4\).
d) Xét biểu thức \(P = \frac{A}{B}.\) Tìm tất cả các giá trị nguyên của \(x\) thỏa mãn \(P \le 4\).
Hướng dẫn giải
d) Ta có \(P = \frac{A}{B} = \frac{{x + 3}}{{\sqrt x - 2}}:\frac{{\sqrt x }}{{\sqrt x - 2}} = \frac{{x + 3}}{{\sqrt x }}\).
Do đó \(P \le 4\) khi \(\frac{{x + 3}}{{\sqrt x }} \le 4\) suy ra \(\frac{{x + 3}}{{\sqrt x }} - 4 \le 0\) hay \(\frac{{x + 3 - 4\sqrt x }}{{\sqrt x }} \le 0\).
Do \(\sqrt x > 0\) nên để \(\frac{{x + 3 - 4\sqrt x }}{{\sqrt x }} \le 0\) thì \(x + 3 - 4\sqrt x \le 0\).
Ta có \(x + 3 - 4\sqrt x = x - 4\sqrt x + 4 - 1 = {\left( {\sqrt x - 2} \right)^2} - 1\).
Do đó \(x + 3 - 4\sqrt x \le 0\) khi \({\left( {\sqrt x - 2} \right)^2} - 1 \le 0\) suy ra \[ - 1 \le \;\sqrt x - 2 \le 1\] hay \[1 \le \;\sqrt x \le 3\] từ dó suy ra \[1 \le \;x \le 9\].
Vì \[x\] nguyên nên ta có \[x \in \left\{ {1\,;\,\,2\,;\,\,3\,;\,\,4\,;\,\,5\,;\,\,6\,;\,\,7\,;\,\,8\,;\,\,9} \right\}.\]
Hot: 1000+ Đề thi cuối kì 1 file word cấu trúc mới 2025 Toán, Văn, Anh... lớp 1-12 (chỉ từ 60k). Tải ngay
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Lời giải
a) Điều kiện xác định: \(x \ne 1,\,\,x \ne 0.\)
Ta có: \(\frac{4}{{x - 1}} - \frac{3}{x} = \frac{{4x}}{{x\left( {x - 1} \right)}}\)
\(\frac{{4x}}{{x\left( {x - 1} \right)}} - \frac{{3\left( {x - 1} \right)}}{{x\left( {x - 1} \right)}} = \frac{{4x}}{{x\left( {x - 1} \right)}}\)
\(\frac{{4x - 3\left( {x - 1} \right)}}{{x\left( {x - 1} \right)}} = \frac{{4x}}{{x\left( {x - 1} \right)}}\)
\(4x - 3x + 3 = 4x\)
\(4x - 3x - 4x = - 3\)
\( - 3x = - 3\)
\(x = 1\) (không thỏa mãn điều kiện).
Vậy phương trình đã cho vô nghiệm.Lời giải
![a) Chứng minh \[K\] là trung điểm \[AB\]. (ảnh 1)](https://video.vietjack.com/upload2/quiz_source1/2025/12/12-1766494156.png)
a) Ta có: \(MA = MB\) (tính chất hai tiếp tuyến cắt nhau)
\(OA = OB\) (cùng bằng bán kính đường tròn \(\left( O \right)\))
Suy ra \(OM\) là đường trung trực của \(AB.\)
Mà đường thẳng \(AB\) cắt \(OM\) tại \(K\) nên \(K\) là trung điểm của \(AB.\)
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
