Câu hỏi:

23/12/2025 22 Lưu

(2,5 điểm) Cho đường tròn \(\left( {O;R} \right)\) và điểm \(M\) nằm ngoài đường tròn \(\left( O \right)\) sao cho \(OM = \frac{8}{5}R.\) Từ \(M\) vẽ hai tiếp tuyến \(MA\)\(MB\) của đường tròn \(\left( O \right)\) (với \(A,B\) là hai tiếp điểm), đường thẳng \(AB\) cắt \(OM\) tại \(K\).

a) Chứng minh \[K\] là trung điểm \[AB\].

Quảng cáo

Trả lời:

verified Giải bởi Vietjack

a) Chứng minh \[K\] là trung điểm \[AB\]. (ảnh 1)

a) Ta có: \(MA = MB\) (tính chất hai tiếp tuyến cắt nhau)

               \(OA = OB\) (cùng bằng bán kính đường tròn \(\left( O \right)\))

Suy ra \(OM\) là đường trung trực của \(AB.\)

Mà đường thẳng \(AB\) cắt \(OM\) tại \(K\) nên \(K\) là trung điểm của \(AB.\)

Câu hỏi cùng đoạn

Câu 2:

b) Kẻ đường kính \[AN\] của đường tròn \(\left( O \right)\). Kẻ \[BH\] vuông góc với \[AN\] tại \[H\]. Chứng minh rằng \[MB.BN = BH.MO.\]

Xem lời giải

verified Giải bởi Vietjack

b) Ta có: \(\widehat {ABN} = 90^\circ \) (\(B\) thuộc đường tròn đường kính \(AN\)).

Suy ra \[BN\parallel MO\] (cùng vuông góc với \(AB\)).

Do đó: \(\widehat {AOM} = \widehat {ANB}\) (đồng vị)

            \(\widehat {AOM} = \widehat {BOM}\) (\(OM\) là phân giác \(\widehat {AOB}\))

Suy ra \(\widehat {ANB} = \widehat {BOM}\).

Xét \(\Delta BHN\)\(\Delta MBO\), có: \(\widehat {BHN} = \widehat {MBO} = 90^\circ \); \(\widehat {ANB} = \widehat {BOM}\)

Suy ra ΔBHNΔMBO (g.g).

Suy ra \(\frac{{BH}}{{MB}} = \frac{{BN}}{{MO}}\) hay \(MB.BN = BH.MO\) (đpcm).

Câu 3:

c) Cho \[OM = 2R\], tính diện tích hình quạt giới hạn bởi bán kính \[OB,\]\[ON\] và cung nhỏ \[BN\] theo \[R.\]

Xem lời giải

verified Giải bởi Vietjack

c) Xét \(\Delta AOM\) vuông tại \(A\) có: \(\cos \widehat {AOM} = \frac{{OA}}{{OM}} = \frac{R}{{2R}} = \frac{1}{2},\) suy ra \(\widehat {AOM} = 60^\circ .\)

Do \(MA\)\(MB\) là hai tiếp tuyến của đường tròn \(\left( O \right)\) nên \(OM\) là tia phân giác góc \(\widehat {AOB}\) (tính chất hai tiếp tuyến cắt nhau).

Suy ra \(\widehat {AOB} = 2\widehat {MOA} = 120^\circ \).

Do đó, \(\widehat {NOB} = 180^\circ - \widehat {BOA} = 60^\circ \) nên .

Diện tích hình quạt giới hạn bởi bán kính \[OB,\]\[ON\] và cung nhỏ \[BN\] là:

\[S = \frac{{\pi {R^2}.60}}{{360}} = \frac{{\pi {R^2}}}{6}\] (đvdt).

Vậy diện tích hình quạt giới hạn bởi bán kính \[OB,\]\[ON\] và cung nhỏ \[BN\]\[\frac{{\pi {R^2}}}{6}\] (đvdt).

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Lời giải

a) Điều kiện xác định: \(x \ne 1,\,\,x \ne 0.\)

Ta có: \(\frac{4}{{x - 1}} - \frac{3}{x} = \frac{{4x}}{{x\left( {x - 1} \right)}}\)

\(\frac{{4x}}{{x\left( {x - 1} \right)}} - \frac{{3\left( {x - 1} \right)}}{{x\left( {x - 1} \right)}} = \frac{{4x}}{{x\left( {x - 1} \right)}}\)

\(\frac{{4x - 3\left( {x - 1} \right)}}{{x\left( {x - 1} \right)}} = \frac{{4x}}{{x\left( {x - 1} \right)}}\)

\(4x - 3x + 3 = 4x\)

\(4x - 3x - 4x = - 3\)

\( - 3x = - 3\)

    \(x = 1\) (không thỏa mãn điều kiện).

Vậy phương trình đã cho vô nghiệm.

Lời giải

a) Xét biểu thức \(A = \frac{{x + 3}}{{\sqrt x - 2}}\).

Điều kiện xác định của biểu thức \(A\)\(x \ge 0\)\(\sqrt x - 2 \ne 0\) hay \(x \ge 0,\,\,x \ne 4.\)

Xét biểu thức \(B = \frac{{\sqrt x - 1}}{{\sqrt x + 2}} + \frac{{5\sqrt x - 2}}{{x - 4}}\).

Điều kiện xác định của biểu thức \(B\)\(x \ge 0,\,\,\sqrt x + 2 \ne 0\)\(x - 4 \ne 0.\)

Với \(x \ge 0\) ta thấy \(\sqrt x + 2 > 0\)\(x - 4 \ne 0\) khi \(x \ne 4.\)

Vậy, điều kiện xác định của biểu thức \(A\) và biểu thức \(B\) đều\(x \ge 0,\,\,x \ne 4.\)

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP