Câu hỏi:

23/12/2025 43 Lưu

(3,5 điểm)

1. Giải các phương trình, bất phương trình sau:

a) \[\frac{{x + 1}}{{x - 3}} - \frac{{x + 3}}{{x - 1}} = \frac{{8x - 5}}{{\left( {x - 3} \right)\left( {x - 1} \right)}}\].

Quảng cáo

Trả lời:

verified Giải bởi Vietjack

a) Điều kiện xác định: \[x \ne 1;x \ne 3\].

Ta có: \[\frac{{x + 1}}{{x - 3}} - \frac{{x + 3}}{{x - 1}} = \frac{{8x - 5}}{{\left( {x - 3} \right)\left( {x - 1} \right)}}\]

\[\frac{{\left( {x + 1} \right)\left( {x - 1} \right)}}{{\left( {x - 3} \right)\left( {x - 1} \right)}} - \frac{{\left( {x + 3} \right)\left( {x - 3} \right)}}{{\left( {x - 3} \right)\left( {x - 1} \right)}} = \frac{{8x - 5}}{{\left( {x - 3} \right)\left( {x - 1} \right)}}\]

\[\frac{{{x^2} - 1 - \left( {{x^2} - 9} \right)}}{{\left( {x - 3} \right)\left( {x - 1} \right)}} = \frac{{8x - 5}}{{\left( {x - 3} \right)\left( {x - 1} \right)}}\]

\[{x^2} - 1 - {x^2} + 9 = 8x - 5\]

\[8 + 5 = 8x\]

\[8x = 13\]

\[x = \frac{{13}}{8}\] (thỏa mãn).

Vậy phương trình có nghiệm là \[x = \frac{{13}}{8}\].

Câu hỏi cùng đoạn

Câu 2:

Giải các phương trình, bất phương trình sau:

b) \[\frac{{4x + 9}}{3} + \frac{1}{2} \ge \frac{{2x - 1}}{4}\].         

Xem lời giải

verified Giải bởi Vietjack

b) \[\frac{{4x + 9}}{3} + \frac{1}{2} \ge \frac{{2x - 1}}{4}\]

   \[\frac{{4\left( {4x + 9} \right)}}{{12}} + \frac{6}{{12}} \ge \frac{{3\left( {2x - 1} \right)}}{{12}}\]

   \[4\left( {4x + 9} \right) + 6 \ge 3\left( {2x - 1} \right)\]

   \[16x + 36 + 6 \ge 6x - 3\]

   \[16x + 42 \ge 6x - 3\]

   \[16x - 6x \ge - 3 - 42\]

   \[10x \ge - 45\]

    \[x \ge - \frac{9}{2}.\]

Vậy bất phương trình có nghiệm là \[x \ge - \frac{9}{2}.\]

Câu 3:

Giải các phương trình, bất phương trình sau:

c) \(\sqrt {4x + 20} = 20\).

Xem lời giải

verified Giải bởi Vietjack

c) \(\sqrt {4x + 20} = 20\)    (ĐKXĐ: \(x \ge - 5)\)

 \(\sqrt {4\left( {x + 5} \right)} = 20\)

\(2\sqrt {x + 5} = 20\)

\(\sqrt {x + 5} = 10\)

\(x + 5 = 100\)

\(x = 95\) (thỏa mãn).

Vậy phương trình đã cho là \(x = 95\).

Câu 4:

2. Giải bài toán sau bằng cách lập hệ phương trình:

Một trường tổ chức cho 235 học sinh và 15 giáo viên đi trải nghiệm trồng nông sản ở khu nông nghiệp công nghệ cao. Nhân dịp Lễ Giáng Sinh nên giá vé trải nghiệm được giảm 5% cho mỗi vé của giáo viên và 8% cho mỗi vé của học sinh, vì vậy nhà trường chỉ phải trả số tiền là 44 498 000 đồng. Hỏi giá vé của mỗi giáo viên và mỗi học sinh khi chưa giảm là bao nhiêu nghìn đồng, biết rằng tổng chi phí cho vé trải nghiệm khi chưa giảm là 48 250 000 đồng?

Xem lời giải

verified Giải bởi Vietjack

2. Gọi \[x,{\rm{ }}y\] (nghìn đồng) lần lượt là giá vé của mỗi giáo viên và mỗi học sinh khi chưa giảm giá \(\left( {x,y > 0} \right).\)

Tổng chi phí cho vé trải nghiệm khi chưa giảm là 48 250 000 đồng nên ta có

\(15x + 235y = 48\,\,250\) hay \(3x + 47y = 9\,\,650\)       (1)

Nhân dịp Lễ Giáng Sinh nên giá vé trải nghiệm được giảm 5% cho mỗi vé của giáo viên và 8% cho mỗi vé của học sinh nên ta có

\(15 \cdot 95\% x + 235 \cdot 92\% y = 44\,\,498\) hay \(14,25x + 216,2y = 44\,\,498\)  (2)

Từ (1) và (2) ta có hệ phương trình \(\left\{ \begin{array}{l}3x + 47y = 9\,\,650\\14,25x + 216,2y = 44\,\,498\end{array} \right.\)

Giải hệ phương trình ta được \(\left\{ \begin{array}{l}x = 240\\y = 190\end{array} \right.\) (thoả điều kiện)

Vậy giá vé của mỗi giáo viên và mỗi học sinh khi chưa giảm giá lần lượt là 240 nghìn đồng và 190 nghìn đồng.

Câu 5:

3. Cho hình tam giác và hình chữ nhật có kích thước hình bên dưới. Biết chu vi của hình tam giác luôn lớn hơn chu vi của hình chữ nhật.

Cho hình tam giác và hình chữ nhật có kích thước hình bên dưới. Biết chu vi của hình tam giác luôn lớn hơn chu vi của hình chữ nhật.     a) Hãy viết bất phương trình phù hợp với dữ liệu đề bài. (ảnh 1)

a) Hãy viết bất phương trình phù hợp với dữ liệu đề bài.

b) Tìm giá trị nguyên lớn nhất có thể của \(x\) thỏa mãn yêu cầu bài toán.

Xem lời giải

verified Giải bởi Vietjack

3. a) – Hình tam giác có kích thước ba cạnh lần lượt là \(x + 2\,;\,\,x + 4\,;\,\,x + 5\) (đvđd).

Khi đó, chu vi hình tam giác là \(x + 2 + x + 4 + x + 5 = 3x + 11\) (đvđd).

– Hình chữ nhật có chiều dài \(x + 3\) (đvđd) và chiều rộng \(x + 1\) (đvđd).

Khi đó, chu vi hình chữ nhật là \[2\left( {x + 3 + x + 1} \right) = 4x + 8\] (đvđd).

Vì chu vi của hình tam giác luôn lớn hơn chu vi của hình chữ nhật nên ta có \(3x + 11 > 4x + 8\).

Vậy bất phương trình cần tìm là: \(3x + 11 > 4x + 8\).

b) Giải bất phương trình:

\(3x + 11 > 4x + 8\)

\(4x - 3x < 11 - 8\)

\(x < 3.\)

Mà \(x\) là giá trị nguyên lớn nhất có thể nên \(x = 2.\)

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Lời giải

a) Xét biểu thức \(A = \frac{{\sqrt x + 2}}{{\sqrt x + 3}}\).

Ta có \(\sqrt x + 3 > 0\) với mọi \(x \ge 0\) nên điều kiện xác định của biểu thức \(A\)\(x \ge 0.\)

Xét biểu thức \(B = \frac{{\sqrt x + 5}}{{\sqrt x + 1}} + \frac{{7 - \sqrt x }}{{x - 1}}\).

Ta có \(\sqrt x + 1 > 0\) với mọi \(x \ge 0\) nên điều kiện xác định của biểu thức \(B\)\(x \ge 0,\,\,x \ne 1.\)

Lời giải

a) Tứ giác \(ABDC\) là hình gì? (ảnh 1)

a) Vì \(d,\,\,d'\) là hai tiếp tuyến của đường tròn \(\left( {O;R} \right)\) lần lượt tại \(A,\,\,B\) nên \[d \bot OA,\,\,d' \bot OB\].

Tứ giác \(ABDC\) có \(AC\,{\rm{//}}\,BD\) (cùng vuông góc với \(AB\)) nên \(ABDC\) là hình thang.

Hình thang \(ABDC\) có \(\widehat {CAB} = \widehat {ABD} = 90^\circ \) nên \(ABDC\) là hình thang vuông.

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP