Cá mòi có kích thước khá nhỏ và thuộc bộ cá dầu nhỏ trong họ cá trích. Chúng có nhiều loại và mỗi loại lại có môi trường sống khác nhau, kéo theo đó các loại cá mòi cũng khác nhau về hàm lượng dinh dưỡng. Môi trường sống của chúng khá rộng khi mà chúng có thể sống ở nước mặn, nước ngọt hay nước lợ. Khi nghiên cứu một loài cá mòi, người ta đã vẽ được biểu đồ phân bố nhóm tuổi như hình bên. Biết loài cá này có tập tính di cư để sinh sản. Nhận định nào sau đây đúng hay sai?
Cá mòi có kích thước khá nhỏ và thuộc bộ cá dầu nhỏ trong họ cá trích. Chúng có nhiều loại và mỗi loại lại có môi trường sống khác nhau, kéo theo đó các loại cá mòi cũng khác nhau về hàm lượng dinh dưỡng. Môi trường sống của chúng khá rộng khi mà chúng có thể sống ở nước mặn, nước ngọt hay nước lợ. Khi nghiên cứu một loài cá mòi, người ta đã vẽ được biểu đồ phân bố nhóm tuổi như hình bên. Biết loài cá này có tập tính di cư để sinh sản. Nhận định nào sau đây đúng hay sai?

a. Loài cá mòi hoa có tập tính di cư để sinh sản.
b. Tuổi thành thục sinh dục của loài cá mòi hoa là 2 tuổi.
c. Nhân tố chủ đạo ảnh hưởng tới sự phân bố của cá mòi là hàm lượng muối.
d. Nhóm tuổi 2 và 3 có biên độ muối hẹp nhất.
Quảng cáo
Trả lời:
Hướng dẫn giải
a. Đúng. Loài cá mòi cờ hoa có tập tính di cư sinh sản vì ở độ tuổi 0-1; loài cá này tập trung chủ yếu ở cửa sông, nhưng ở độ tuổi 2- 4 thì loài này lại tập trung chủ yếu ở biển. Khi đến mùa sinh sản loài này sẽ di cư từ biển vào cửa sông để sinh sản do cá non sinh ra thích nghi với điều kiện sống ở cửa sông.
b. Sai. Tuổi thành thục sinh dục của cá là 4 tuổi vì ở tuổi này ta thấy cá xuất hiện ở cả cửa sông và biển, nên ở tuổi này cá sẽ di cư từ biển về cửa sông để tiến hành sinh sản.
c. Đúng. Nhân tố sinh thái chủ đạo là hàm lượng muối của môi trường vì ở cá non (0 tuổi) thích nghi với hàm lượng muối thấp ( cửa sông), còn ở cá trưởng thành thích nghi với hàm lượng muối cao (biển). Khi đến tuổi sinh sản, cá trưởng thành phải di cư về cửa sông, nơi có hàm lượng muối thấp để tạo môi trường thuận lợi cho cá non sinh sống.
d. Đúng. Nhóm tuổi 2 và 3 có biên độ muối hẹp nhất vì chúng chỉ sống ở vùng biển, nơi mà nồng độ muối trong môi trường ít dao động trong khi ở cửa sông nồng độ muối thường xuyên dao động, do vậy biên độ muối ở cửa sông dao động mạnh hơn so với ở biển.Hot: 1000+ Đề thi cuối kì 1 file word cấu trúc mới 2025 Toán, Văn, Anh... lớp 1-12 (chỉ từ 60k). Tải ngay
- 20 Bộ đề, Tổng ôn, Chinh phục lý thuyết môn Sinh học (có đáp án chi tiết) ( 70.000₫ )
- 550 câu hỏi lí thuyết trọng tâm Sinh học (Form 2025) ( 130.000₫ )
- Sổ tay lớp 12 các môn Toán, Lí, Hóa, Văn, Sử, Địa, KTPL (chương trình mới) ( 36.000₫ )
- Tuyển tập 30 đề thi đánh giá năng lực Đại học Quốc gia Hà Nội, TP Hồ Chí Minh (2 cuốn) ( 150.000₫ )
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Câu 1
a. Nếu môi trường sống là lí tưởng, khi đó, tăng trưởng của quần thể bị giới hạn.
b. Nêu môi trường sống là lí tường thì tăng trưởng của quần thể có dạng chữ S.
c. Kiểu tăng trưởng hình chữ J thường không diễn ra trong thực tiễn.
d. Kiểu tăng trưởng hình chữ J thường chi diễn ra trong phòng thí nghiệm khi nuôi cấy vi sinh vật trong hệ nuôi cấy liên tục.
Lời giải
Hướng dẫn giải
a b sai
c d đúngCâu 2
a. Là yếu tố góp phần giảm kích thước quần thể.
b. Là số cá thể di cư khỏi quần thể trong khoảng thời gian nhất định.
c. Thể hiện rõ đối với những loài có khả năng phát tán và di cư.
d. Là sự giảm lên về số lượng cá thể trong quần thể vào một khoảng thời gian nhất định do một số cá thể từ nơi khác di chuyển đến.
Lời giải
Hướng dẫn giải
a sai
giảm – tăng
d sai
giảm - tăngCâu 3
a. Trước công nguyên, loài người (Homo sapiens) có quy mô dân số nhỏ và tốc độ tăng dân số nhanh.
b. Từ thế kỉ XVIII trở đi, với sự phát triển vượt bậc về y học, khoa học và công nghệ, … dẫn đến tăng nhanh kích thước quần thể.
c. Dân số loài người tăng từ 2 tỉ thành 8 tỉ trong khoảng 300 năm.
d. Mật độ dân số quá cao cũng là nguyên nhân gây suy giảm chất lượng môi trường sống, tạo điều kiện lây lan nhiều loại dịch bệnh.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Câu 4
a. Việc khai thác nằm trong khả năng tự phục hồi của quần thể.
b. Nếu dừng khai thác quần thể quay lại tỷ lệ nhóm tuổi ban đầu.
c. Trước và sau khi bị săn bắt đều không thấy xuất hiện nhóm tuổi sau sinh sản
d. Trước khi bị săn bắt, quần thể có 51% cá thể ở lứa tuổi trước sinh sản; 49% cá thể ở lứa tuổi sinh sản.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Câu 5
a.Quần thể ở vùng A có tháp tuổi dạng suy thoái.
b.Quần thể ở vùng C đang có tốc độ tăng trưởng kích thước quần thể nhanh nhất.
c.Vùng B đang được khai thác một cách hợp lý giúp cân bằng sinh thái.
d.Tuổi quần thể của loài này là trung bình dao động từ 9 tuổi – 10 tuổi.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Câu 6
a. Liên quan đến sinh trưởng thì quần thể được chia thành ba nhóm tuổi: trước sinh sản, đang sinh sản và sau sinh sản.
b. Dựa tháp tuổi chúng ta có thể đánh giá được trạng thái của quần thể đang phát triển, ổn định hay suy thoái.
c. Liên quan đến sự tồn tại và phát triển của quần thể thường người ta chỉ quan tâm đến nhóm tuổi đang sinh sản.
d. Dựa vào tương quan của ba nhóm tuổi có thể dự đoán được xu hướng tăng trưởng của quần thể trong tương lai.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Câu 7
a. Tháp tuổi của quần thể 2 có dạng chuẩn.
b. Quần thể 1 có hiện tượng bị suy thoái.
c. Quần thể 3 có hiện tượng suy thoái.
d. Lượng cá 4 tuổi ở quần thể 3 là lớn nhất trong cả 3 quần thể.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.



