(1,5 điểm) Cho hai biểu thức \(A = \frac{{x - 7}}{{\sqrt x }}\)và \(B = \frac{1}{{\sqrt x + 2}} + \frac{{\sqrt x }}{{2 - \sqrt x }} + \frac{{2x - \sqrt x + 2}}{{x - 4}}\) với \(x > 0,x \ne 4\)
Tính giá trị của biểu thức \[A\] khi \(x = 9\)
(1,5 điểm) Cho hai biểu thức \(A = \frac{{x - 7}}{{\sqrt x }}\)và \(B = \frac{1}{{\sqrt x + 2}} + \frac{{\sqrt x }}{{2 - \sqrt x }} + \frac{{2x - \sqrt x + 2}}{{x - 4}}\) với \(x > 0,x \ne 4\)
Tính giá trị của biểu thức \[A\] khi \(x = 9\)
Quảng cáo
Trả lời:
Thay x = 9 ( tmđk) vào biểu thức \[A\], ta được:
\(A = \frac{{9 - 7}}{{\sqrt 9 }} = \frac{2}{3}\)
Vậy khi \(x = 9\)thì \(A = \frac{2}{3}\)
Câu hỏi cùng đoạn
Câu 2:
Rút gọn biểu thức \[B\].
Rút gọn biểu thức \[B\].
\(\begin{array}{l} = \frac{{\sqrt x - 2 - \sqrt x \left( {\sqrt x + 2} \right) + 2x - \sqrt x + 2}}{{\left( {\sqrt x + 2} \right)\left( {\sqrt x - 2} \right)}}\\ = \frac{{\sqrt x - 2 - x - 2\sqrt x + 2x - \sqrt x + 2}}{{\left( {\sqrt x + 2} \right)\left( {\sqrt {x - 2} } \right)}}\\ = \frac{{x - 2\sqrt x }}{{\left( {\sqrt x + 2} \right)\left( {\sqrt x - 2} \right)}} = \frac{{\sqrt x \left( {\sqrt {x - 2} } \right)}}{{\left( {\sqrt x + 2} \right)\left( {\sqrt x - 2} \right)}} = \frac{{\sqrt x }}{{\sqrt x + 2}}\end{array}\)
Vậy \(B = \frac{{\sqrt x }}{{\sqrt x + 2}}\) với \(x > 0,x \ne 4\)
Câu 3:
Tìm tất cả các giá trị nguyên của \[x\] để biểu thức \[P = A.B\] có giá trị nguyên
+ Xét \(P \ne 0\)
TH1: \(x \in \mathbb{Z};x \ne 7;\sqrt x \)là số vô tỉ \(P \notin \mathbb{Z}\) ( loại)
TH2: \(x \in \mathbb{Z},\sqrt x \in \mathbb{Z}\)
Ta có: \(P = \frac{{x - 4 - 3}}{{\sqrt {x + 2} }} = \frac{{x - 4}}{{\sqrt x + 2}} - \frac{3}{{\sqrt x + 2}} = \sqrt x - 2 - \frac{3}{{\sqrt x + 2}}\)
Để \(P \in \mathbb{Z}\)
Suy ra \(\sqrt x - 2 - \frac{3}{{\sqrt x + 2}} \in \mathbb{Z}\)
Suy ra \(\frac{3}{{\sqrt x + 2}} \in \mathbb{Z}\)
Suy ra \(\sqrt x + 2 \in \)Ư(3)
Vậy \(\sqrt x + 2 \in \left\{ {1;3} \right\}\)
Do \(\sqrt x + 2 \ge 2 \Leftrightarrow \sqrt x + 2 = 3 \Leftrightarrow \sqrt x = 1 \Leftrightarrow x = 1\) ( thoả mãn )
Vậy với \(x \in \left\{ {1;7} \right\}\); thì P có giá trị nguyên
Hot: 1000+ Đề thi cuối kì 1 file word cấu trúc mới 2025 Toán, Văn, Anh... lớp 1-12 (chỉ từ 60k). Tải ngay
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Lời giải
Gọi vận tốc của ca nô trong nước yên lặng là x ( km/h) ( ĐK: x > 5 ) Do kể từ lúc khởi hành đến khi về tới bến C hết tất cả 7 giờ nên ta có:
\(\frac{{60}}{{x + 5}} + \frac{{60}}{{x - 5}} + \frac{3}{5} = 7\)
Suy ra \(\frac{{60}}{{x + 5}} + \frac{{60}}{{x - 5}} = \frac{{32}}{5}\)
\( \Rightarrow 300(x - 5) + 300(x + 5) = 32(x - 5)(x + 5)\)
\(32{x^2} - 600x - 800 = 0 \Leftrightarrow (x - 20)(4x + 5) = 0\)
\(\begin{array}{l}\left[ \begin{array}{l}x - 20 = 0\\4x + 5 = 0\end{array} \right.\\\left[ \begin{array}{l}x = 20(TM)\\x = \frac{{ - 5}}{4}(L)\end{array} \right.\end{array}\)
Vậy vận tốc của ca nô trong nước yên lặng là 20 km/h
Lời giải
a) Các y tá của phòng khám có thời gian công tác nhận những giá trị sau\[1;{\rm{ }}2;{\rm{ }}3;{\rm{ }}4;{\rm{ }}5;{\rm{ }}6;{\rm{ }}7.\] Bảng tần số:
|
Số năm công tác |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
|
Số y tá |
6 |
5 |
5 |
7 |
9 |
5 |
2 |
b) Phòng khám có: \[6 + 5 + 5{\rm{ }} + 7 + 9 + 5{\rm{ }} + 2{\rm{ }} = 39\]y tá.
c) Có \[5 + 7 + 9 + 5 + 2 = 28\]y tá đã công tác ở phòng khám ít nhất 3 năm.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
