Câu hỏi:

26/12/2025 7 Lưu

Cho hình lập phương \(ABCD.A'B'C'D'\) (như hình vẽ dưới).

Cho hình lập phương \(ABCD.A'B'C'D'\) (như hình vẽ dưới). Đường thẳng \(AC\) vuông góc với mặt phẳng nào sau đây? (ảnh 1)

Đường thẳng \(AC\) vuông góc với mặt phẳng nào sau đây?

A. \(\left( {BB'D'D} \right)\).                 
B. \(\left( {AA'B'B} \right)\).         
C. \(\left( {AA'D'D} \right)\).                          
D. \(\left( {A'B'CD} \right)\).

Quảng cáo

Trả lời:

verified Giải bởi Vietjack

Đáp án đúng là: A

Cho hình lập phương \(ABCD.A'B'C'D'\) (như hình vẽ dưới). Đường thẳng \(AC\) vuông góc với mặt phẳng nào sau đây? (ảnh 2)

\(ABCD.A'B'C'D'\) là hình lập phương nên

+ \(ABCD\) là hình vuông, suy ra \(AC \bot BD\);

+ \(BB' \bot \left( {ABCD} \right)\), suy ra \(BB' \bot AC\).

Lại có \(BB',\,BD \subset \left( {BB'D'D} \right)\).

Từ đó suy ra \(AC \bot \left( {BB'D'D} \right)\).

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Lời giải

a)

Từ (1) và (2) suy ra \(CF \b (ảnh 1)

Ta có \(\left\{ \begin{array}{l}SI \bot AB\\\left( {SAB} \right) \bot \left( {ABCD} \right)\\SI \subset \left( {SAB} \right)\end{array} \right. \Rightarrow SI \bot \left( {ABCD} \right)\).

Do \(CF \subset \left( {ABC{\rm{D}}} \right) \Rightarrow SI \bot CF\) (1).

b) Gọi \(H = FC \cap DI\).

Từ (1) và (2) suy ra \(CF \b (ảnh 2)

Xét hai tam giác vuông \(ADI\)\(DCF\)

\(\left\{ \begin{array}{l}AI = DF\\AD = DC\\\widehat {DAI} = \widehat {FDC} = 90^\circ \end{array} \right. \Rightarrow \Delta ADI = \Delta DCF\) (c – g – c).

\[ \Rightarrow \left\{ \begin{array}{l}\widehat {{I_1}} = \widehat {{F_1}}\\\widehat {{D_2}} = \widehat {{C_2}}\end{array} \right.,\,\,{\rm{m\`a }}\,\,\widehat {{I_1}} + \widehat {{D_2}} = 90^\circ \Rightarrow \widehat {{F_1}} + \widehat {{D_2}} = 90^\circ \]

\[ \Rightarrow \widehat {FHD} = 90^\circ \Rightarrow CF \bot DI\,\,(2)\].

Từ (1) và (2) suy ra \(CF \bot \left( {SID} \right)\).

Lời giải

Số lượng vi khuẩn ban đầu \({N_0} = 500\) con.

Sau thời gian \(t = 2\) giờ có 1 500 con nên ta có \(1\,\,500 = 500 \cdot {e^{2r}}\)

\( \Leftrightarrow {e^{2r}} = 3 \Leftrightarrow 2r = \ln 3 \Leftrightarrow r = \frac{{\ln 3}}{2}\).

Do đó, tỉ lệ tăng trưởng mỗi giờ của loài vi khuẩn này là \(r = \frac{{\ln 3}}{2}\).

Gọi \(t\) là thời gian để số lượng vi khuẩn ban đầu tăng gấp đôi, tức là \(N\left( t \right) = 2{N_0}\).

Lại có \(N\left( t \right) = {N_0} \cdot {e^{rt}}\) nên ta có \(2{N_0} = {N_0} \cdot {e^{rt}} \Leftrightarrow {e^{rt}} = 2 \Rightarrow rt = \ln 2 \Rightarrow t \approx 1,26\) (giờ).

Câu 4

A. \(x = 1\).             
B. \(x = 2\).             
C. \(x = - 1\).   
D. \(x = - 2\).

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 5

A. \[\left( {SAB} \right) \bot \left( {ABC} \right)\].                         

B. \[\left( {SAB} \right) \bot \left( {SBC} \right)\].                                                       
C. \[\left( {SBC} \right) \bot \left( {ABC} \right)\].                          
D. \[\left( {SAB} \right) \bot \left( {SAC} \right)\].

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 6

A. \[P = a\].             
B. \[P = {a^3}\].      
C. \[P = {a^4}\].                            
D. \[P = {a^5}\].

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 7

A. \(m \ge 1\).         
B. \(m \ge 0\).         
C. \(m > 0\).   
D. \(m \ne 0\).

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP