Câu hỏi:

26/12/2025 4 Lưu

Trong lăng trụ đều, khẳng định nào sau đây sai?

A. Đáy là đa giác đều.
B. Các mặt bên là những hình chữ nhật nằm trong mặt phẳng vuông góc với đáy.
C. Các cạnh bên là những đường cao.        
D. Các mặt bên là những hình bình hành.

Quảng cáo

Trả lời:

verified Giải bởi Vietjack

Đáp án đúng là: D

Vì lăng trụ đều nên các cạnh bằng nhau. Do đó đáy là đa giác đều.

Vì lăng trụ đều là lăng trụ đứng nên các mặt bên vuông góc với đáy.

Vì lăng trụ đều là lăng trụ đứng nên các cạnh bên vuông góc với đáy.

Vì lăng trụ đều là lăng trụ đứng nên các cạnh bên bằng nhau và cùng vuông góc với đáy. Do đó các mặt bên là những hình vuông.

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Lời giải

a) (0,5 điểm)

Ta có \(P = \frac{{{6^{3 + \sqrt 5 }}}}{{{2^{2 + \sqrt 5 }} \cdot {3^{1 + \sqrt 5 }}}} = \frac{{{{\left( {2 \cdot 3} \right)}^{3 + \sqrt 5 }}}}{{{2^{2 + \sqrt 5 }} \cdot {3^{1 + \sqrt 5 }}}} = \frac{{{2^{3 + \sqrt 5 }} \cdot {3^{3 + \sqrt 5 }}}}{{{2^{2 + \sqrt 5 }} \cdot {3^{1 + \sqrt 5 }}}}\)

                \( = {2^{\left( {3 + \sqrt 5 } \right) - \left( {2 + \sqrt 5 } \right)}} \cdot {3^{\left( {3 + \sqrt 5 } \right) - \left( {1 + \sqrt 5 } \right)}} = {2^1} \cdot {3^2} = 18.\)

b) (0,5 điểm)

Giá bán xe năm đầu tiên: \[{A_1} = 750\,\,000\,\,000\] đồng.

Giá bán xe năm thứ hai: \({A_2} = {A_1} - {A_1} \cdot r = {A_1}\left( {1 - r} \right)\) đồng, với \(r = 1,8\% \).

Giá bán xe năm thứ ba: \({A_3} = {A_2} - {A_2}r = {A_2}\left( {1 - r} \right) = {A_1}{\left( {1 - r} \right)^2}\) đồng.

Giá bán xe năm thứ \(n\): \({A_n} = {A_1}{\left( {1 - r} \right)^{n - 1}}\) đồng.

Vậy giá bán xe năm thứ 8 (năm 2030) là:

\({A_6} = {A_1}{\left( {1 - r} \right)^7} = 750\,\,000\,\,000{\left( {1 - 1,8\% } \right)^7} \approx 660\,\,453\,\,000\) đồng.

Lời giải

(1,0 điểm) Cho hình chóp \[S.ABCD\] có đáy là hình vuông và \[SA = SC\], \[SB = SD\]. Gọi \[I,K\] là trung điểm của \[AB,BC\]. Chứng minh \[IK \bot \left( {SBD} \right)\]. (ảnh 1)

Gọi \(O\) là tâm của đáy \(ABCD\).

Tam giác \[SAC\] cân tại \[S\] (do \[SA = SC\]) nên \[SO \bot AC\] hay \[AC \bot SO\].

Đáy là hình vuông nên có \[AC \bot BD\]. Do đó \[AC \bot \left( {SBD} \right)\] (1).

Ta có \[IK\] là đường trung bình của tam giác \[ABC\] nên \[IK\,{\rm{//}}\,AC\] (2).

Từ (1) và (2) ta có \[IK \bot \left( {SBD} \right)\].

Câu 3

A. \[{a^\alpha } \cdot {a^\beta } = {a^{\alpha + \beta }}\]. 
B. \[{a^\alpha } \cdot {a^\beta } = {a^{\alpha \beta }}\].        
C. \[\frac{{{a^\alpha }}}{{{a^\beta }}} = {a^{\beta - \alpha }}\].                      
D. \[{\left( {{a^\alpha }} \right)^\beta } = {a^{\alpha + \beta }}\].

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 6

A. \(\frac{{{x^m}}}{{{y^n}}} = {\left( {\frac{x}{y}} \right)^{m - n}}\).          
B. \({x^m} \cdot {x^n} = {x^{m + n}}\).                                
C. \({\left( {xy} \right)^n} = {x^n} \cdot {y^n}\).                  
D. \({\left( {{x^n}} \right)^m} = {x^{n \cdot m}}\).

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 7

A. \[8\].                    
B. \[ - 3\].                
C. \[3\]. 
D. \[ - 8\].

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP