Câu hỏi:

26/12/2025 15 Lưu

Cho hình chóp \(S.ABCD\) có đáy là hình vuông cạnh \(a\) và các cạnh bên đều bằng \(a\). Gọi \(M\)\(N\) lần lượt là trung điểm của cạnh \(AD,\,\,SD\). Khẳng định nào sau đây đúng?        

A. \(MN \bot SC.\) 
B. \(MN \bot SB.\) 
C. \(MN \bot SA.\)                               
D. \(MN \bot AB.\)

Quảng cáo

Trả lời:

verified Giải bởi Vietjack

Đáp án đúng là: A

Đáp án đúng là: D (ảnh 1)

Ta có \(A{C^2} = A{B^2} + B{C^2} = {a^2} + {a^2} = 2{a^2}\), \(S{A^2} + S{C^2} = {a^2} + {a^2} = 2{a^2}\).

Do đó \(A{C^2} = S{A^2} + S{C^2}\). Từ đó suy ra tam giác \(SAC\) vuông tại \(S\) hay \(SA \bot SC\). (1)

\(M\)\(N\) lần lượt là trung điểm của cạnh \(AD,\,\,SD\) nên \(MN\) là đường trung bình của tam giác \(SAD\), do đó \(MN{\rm{//}}SA\). (2)

Từ (1) và (2) suy ra \(MN \bot SC\).

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Câu 1

A. \[A\] là hình chiếu vuông góc của \[S\] lên \[\left( {ABCD} \right).\]                                    
B. \[A\] là hình chiếu vuông góc của \[S\] lên \[\left( {SAB} \right).\]
C. \[B\] là chiếu vuông góc của \[C\] lên \[\left( {SAB} \right).\]
D. \[D\] là chiếu vuông góc của \[C\] lên \[\left( {SAD} \right).\]

Lời giải

Đáp án đúng là: B

Đáp án đúng là: B (ảnh 1)

+ Vì \[SA\] vuông góc với mặt phẳng \[\left( {ABCD} \right)\] nên \[A\] là hình chiếu vuông góc của \[S\] lên \[\left( {ABCD} \right).\] Vậy đáp án A đúng.

+ Vì \(SA \subset \left( {SAB} \right)\) nên đáp án B sai.

+ Ta có \(\left\{ \begin{array}{l}BC \bot AB\\BC \bot SA\,\,\left( {SA \bot \left( {ABCD} \right)} \right)\end{array} \right. \Rightarrow BC \bot \left( {SAB} \right)\), do đó \[B\] là chiếu vuông góc của \[C\] lên \[\left( {SAB} \right).\] Vậy đáp án C đúng.

+ Ta có \(\left\{ \begin{array}{l}CD \bot AD\\CD \bot SA\,\,\left( {SA \bot \left( {ABCD} \right)} \right)\end{array} \right. \Rightarrow CD \bot \left( {SAD} \right)\), do đó \[D\] là chiếu vuông góc của \[C\] lên \[\left( {SAD} \right).\] Vậy đáp án D đúng.

Câu 2

A. \[\left[ {6;\, + \infty } \right)\].          
B. \[\left( {0;\, + \infty } \right)\].              
C. \[\left( {6;\, + \infty } \right)\].                         
D. \[\left( {3;\, + \infty } \right)\].

Lời giải

Đáp án đúng là: C

Ta có \[{2^{x\, - \,3}}\, > \,8 \Leftrightarrow {2^{x - 3}} > {2^3} \Leftrightarrow x - 3 > 3 \Leftrightarrow x > 6\].

Vậy tập nghiệm của bất phương trình \[{2^{x\, - \,3}}\, > \,8\]\[\left( {6;\, + \infty } \right)\].

Câu 3

A. \(y' = \frac{{2{x^2} - 1}}{{4{x^2}}}\).        
B. \(y' = \frac{1}{2} + \frac{1}{{2{x^2}}}\).        
C. \(y' = \frac{x}{2} + \frac{1}{{2{x^2}}}\).      
D. \(y' = x - \frac{1}{{2{x^2}}}\).

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 6

A. \( - 3\).                
B. \( - \frac{1}{3}\). 
C. \(\frac{1}{3}\).                 
D. 3.

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP