Biểu đồ hình cột sau thống kê về sự yêu thích các môn học của học sinh khối \(9\). Biết mỗi học sinh chọn một môn yêu thích.

Lập bảng tần số và bảng tần số tương đối của dữ liệu được biểu diễn trên biểu đồ.
Biểu đồ hình cột sau thống kê về sự yêu thích các môn học của học sinh khối \(9\). Biết mỗi học sinh chọn một môn yêu thích.

Lập bảng tần số và bảng tần số tương đối của dữ liệu được biểu diễn trên biểu đồ.
Quảng cáo
Trả lời:
Quan sát biểu đồ, ta có:
Tổng số học sinh khối \(9\) là: \(40 + 35 + 20 + 25 = 120\) học sinh. Vậy \(N = 120\).
Bảng tần số:
|
Môn học \(\left( x \right)\) |
Toán |
Ngữ Văn |
Tiếng Anh |
Khoa học tự nhiên |
Cộng |
|
Tần số \(\left( n \right)\) |
\(40\) |
\(35\) |
\(20\) |
\(25\) |
\(N = 120\) |
Tần số tương đối của số học sinh yêu thích các môn Toán, Ngữ Văn, Tiếng Anh, Khoa học tự nhiên lần lượt là:
\({f_1} = \frac{{40}}{{120}}\,\, \cdot \,\,100\% \approx 33,33\% \); \({f_2} = \frac{{35}}{{120}}\,\, \cdot \,\,100\% \approx 29,17\% \);
\({f_3} = \frac{{20}}{{120}}\,\, \cdot \,\,100\% \approx 16,67\% \); \({f_4} = \frac{{25}}{{120}}\,\, \cdot \,\,100\% \approx 20,83\% \).
Bảng tần số tương đối:
|
Môn học \(\left( x \right)\) |
Toán |
Ngữ Văn |
Tiếng Anh |
Khoa học tự nhiên |
Cộng |
|
Tần số tương đối \(\left( \% \right)\) |
\(33,33\) |
\(29,17\) |
\(16,67\) |
\(20,83\) |
\(100\) |
Hot: 1000+ Đề thi cuối kì 1 file word cấu trúc mới 2025 Toán, Văn, Anh... lớp 1-12 (chỉ từ 60k). Tải ngay
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Lời giải
Điều kiện \(x \ge 0\), \(x \ne 4\).
Ta có: \(x = - \frac{3}{2}\,\, \cdot \,\,\sqrt[3]{{\frac{{ - 8}}{{27}}}} = - \frac{3}{2}\,\, \cdot \,\,\sqrt[3]{{{{\left( {\frac{{ - 2}}{3}} \right)}^3}}} = - \frac{3}{2}\,\, \cdot \,\,\frac{{ - 2}}{3} = 1\).
Thay \(x = 1\) (thỏa mãn điều kiện) vào \(A\) ta được: \(A = \frac{{\sqrt 1 - 2}}{{\sqrt 1 + 9}} = \frac{{1 - 2}}{{1 + 9}} = \frac{{ - 1}}{{10}}\).
Vậy \(A = \frac{{ - 1}}{{10}}\) khi \(x = - \frac{3}{2}\,\, \cdot \,\,\sqrt[3]{{\frac{{ - 8}}{{27}}}}\).
Lời giải
Giả sử không kể thuế VAT, người đó phải trả \(x\) triệu đồng cho loại hàng thứ nhất, \(y\) triệu đồng cho loại hàng thứ hai. \((x > 0;y > 0)\).
Khi đó số tiền phải trả cho loại hàng thứ nhất (kể cả thuế VAT \(10\% \) ) là \(\frac{{110}}{{100}}x\) (triệu đồng), cho loại hàng thứ hai với thuế VAT \(8\% \) là \(\frac{{108}}{{100}}y\) (triệu đồng).
Ta có phương trình \(\frac{{110}}{{100}}x + \frac{{108}}{{100}}y = 21,7\) hay \(1,1x + 1,08y = 21,7\).
Khi thuế VAT là \(9\% \) cho cả hai loại hàng thì số tiền phải trả là: \(\frac{{109}}{{100}}\left( {x + y\,} \right) = 21,8\) hay \(1,09x + 1,09y = 21,8{\rm{ }}\)
Ta có hệ phương trình \(\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{1,1x + 1,08y = 21,7}\\{1,09x + 1,09y = 21,8{\rm{ }}}\end{array}} \right.\)
Chia cả hai vế phương trình \(\left( 2 \right)\) cho \(1,09\) ta được \(x + y = 20\)
Suy ra \(x = 20 - y\).
Thay \(x = 20 - y\) vào \(1,1x + 1,08y = 21,7\) phương trình ta được \(1,1\left( {20 - y} \right) + 1,08y = 21,7\) hay \( - 0,02y = - 0,3\) suy ra \(y = 15\).
Thay \(y = 15\) vào \(x = 20 - y\) ta được \(x = 20 - 15 = 5\).
Vậy với \(x = 5\), \(y = 15\) (thỏa mãn điều kiện).
Vậy loại thứ nhất \(5\) triệu đồng, loại thứ hai \(15\) triệu đồng.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
