Câu hỏi:

26/12/2025 8 Lưu

Rewrite the following sentences without changing their meaning. Use the given word(s) if any.

He started working as a volunteer at an animal shelter two months ago.

=> He has ______________________________________.

Quảng cáo

Trả lời:

verified Giải bởi Vietjack

Đáp án:

He has worked as a volunteer at an animal shelter for two months.

Hướng dẫn giải:

Đáp án đúng: He has worked as a volunteer at an animal shelter for two months.

(Anh ấy đã làm tình nguyện viên tại một nơi trú ẩn động vật khoảng hai tháng rồi.)

Cấu trúc: S + started V-ing + thời gian + ago. = S + have/has + Ved/3 + for + thời gian.

He started working as a volunteer at an animal shelter two months ago.

(Anh ấy bắt đầu làm tình nguyện viên tại một trại tạm trú cho động vật cách đây hai tháng.)

Câu hỏi cùng đoạn

Câu 2:

Having a part-time job will make you more financially independent.

=> If you _______________________________________.

Xem lời giải

verified Giải bởi Vietjack

Đáp án:

If you have a part-time job, you will be more financially independent.

Hướng dẫn giải:

Đáp án đúng: If you have a part-time job, you will be more financially independent.

(Nếu bạn có một công việc bán thời gian, bạn sẽ độc lập hơn về tài chính.)

Câu điều kiện loại 1 diễn tả điều giả định có thể xảy ra trong tương lai.

Cấu trúc: If + S + V (thì hiện tại đơn), S + will + động từ nguyên thể.

Having a part-time job will make you more financially independent.

(Có một công việc bán thời gian sẽ giúp bạn độc lập hơn về tài chính.)

Câu 3:

Carol was skiing in Switzerland. She met her old friend, Tim.

=> While _______________________________________.

Xem lời giải

verified Giải bởi Vietjack

Đáp án:

While Carol was skiing in Switzerland, she met her old friend, Tim.

Hướng dẫn giải:

Đáp án đúng: While Carol was skiing in Switzerland, she met her old friend, Tim.

(Trong khi Carol đang trượt tuyết ở Thụy Sĩ, cô ấy đã gặp người bạn cũ của mình, Tim.)

Cấu trúc: While + S1 + was/ were V-ing, S2 + Ved/V2 => để diễn tả hành động đang diễn ra trong quá khứ (QKTD) thì hành động khác chen ngang (QKĐ).

Carol was skiing in Switzerland. She met her old friend, Tim.

(Carol đang trượt tuyết ở Thụy Sĩ. Cô gặp lại người bạn cũ của mình, Tim.)

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Lời giải

Hướng dẫn giải:

Đáp án đúng: C

A. never: không bao giờ

B. still: vẫn

C. already: rồi

D. yet: nhưng

Cấu trúc thì hiện tại hoàn thành: S + have/has + already + Ved/V3

I have just come here for two days but I have (21) already done so many things.

Dịch nghĩa: Tôi mới đến đây hai ngày mà đã làm được bao nhiêu việc rồi.

Lời giải

Hướng dẫn giải:

Đáp án đúng: interesting

Sau động từ “is” cần tính từ để miêu tả tính chất của danh từ chỉ sự vật “playing music”.

interest (n): sự thích thú

interesting (adj): thú vị

Michael thinks playing music is interesting.

Dịch nghĩa: Michael nghĩ chơi nhạc rất thú vị.

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 4

A. 3:00 a.m. 
B. 9:00 a.m 
C. 9:00 p.m. 
D. 3:00 p.m.

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 5

A. I like playing video games. 
B. No way! 
C. Have fun. 
D. Sure!

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP