III. READING
Choose the options that best complete the passage.
Hi everyone!
I'm 16 years old. I fully understand that the teenage years are not always easy these days because we must deal with lots of problems. The first problem should be our studies. We mostly worry about our (21) ________ and how to improve our grades. Moreover, we're sometimes under huge stress thinking about our (22) ________ trying to find out what jobs we can do. The second problem we must face is the generation gap between teenagers and parents. It's common to (23) ________ our parents over chores. Besides, some parentsusually nag their teenage children about their attitude and behaviour. It's very sad that some teens don't get onwell with their families, and their parents feel powerless to advise their children. The last problem is ourbiological changes. During adolescence, lots of teens are moody and even become (24) ________Our bodiescan develop quickly and sometimes in an annoying way, which can reduce our confidence and affect ourbehaviour. For example, some teenagers have strange manners and (25) ________at home. Are youexperiencing any of these teen problems? Then, you are not alone. I'd love to hear about your worries and giveas much help as I can.
We mostly worry about our (21) ________ and how to improve our grades.
III. READING
Choose the options that best complete the passage.
Hi everyone!
I'm 16 years old. I fully understand that the teenage years are not always easy these days because we must deal with lots of problems. The first problem should be our studies. We mostly worry about our (21) ________ and how to improve our grades. Moreover, we're sometimes under huge stress thinking about our (22) ________ trying to find out what jobs we can do. The second problem we must face is the generation gap between teenagers and parents. It's common to (23) ________ our parents over chores. Besides, some parentsusually nag their teenage children about their attitude and behaviour. It's very sad that some teens don't get onwell with their families, and their parents feel powerless to advise their children. The last problem is ourbiological changes. During adolescence, lots of teens are moody and even become (24) ________Our bodiescan develop quickly and sometimes in an annoying way, which can reduce our confidence and affect ourbehaviour. For example, some teenagers have strange manners and (25) ________at home. Are youexperiencing any of these teen problems? Then, you are not alone. I'd love to hear about your worries and giveas much help as I can.
A. friendship
Câu hỏi trong đề: Bộ 5 đề thi cuối kì 1 Tiếng Anh 11 Bright có đáp án !!
Quảng cáo
Trả lời:
Hướng dẫn giải:
Đáp án đúng: B
Kiến thức: Từ vựng
A. friendship (n): tình bạn
B. school performance (n): kết quả học tập
C. family problems (n): vấn đề gia đình
D. attitude (n): thái độ
We mostly worry about our school performance and how to improve our grades.
Dịch nghĩa: Chúng ta chủ yếu lo lắng về kết quả học tập ở trường và cách cải thiện điểm số của mình.
Câu hỏi cùng đoạn
Câu 2:
Moreover, we're sometimes under huge stress thinking about our (22) ________ trying to find out what jobs we can do.
A. hobbies
Hướng dẫn giải:
Đáp án đúng: C
Kiến thức: Từ vựng
A. hobbies (n): sở thích
B. pocket money (n): tiền tiêu vặt
C. future careers (n): sự nghiệp tương lai
D. modern technology (n): công nghệ hiện đại
Moreover, we're sometimes under huge stress thinking about our future careers trying to find out what jobs we can do.
Dịch nghĩa: Hơn nữa, đôi khi chúng ta bị căng thẳng rất lớn khi nghĩ về nghề nghiệp tương lai của mình khi cố gắng tìm ra những công việc chúng ta có thể làm.
Câu 3:
It's common to (23) ________ our parents over chores.
A. look after
Hướng dẫn giải:
Đáp án đúng: D
Kiến thức: Từ vựng
A. look after (phr.v): chăm sóc
B. help with (phr.v): giúp
C. carry out (phr.v): tiến hành
D. argue with (phr.v): tranh cãi
It's common to argue with our parents over chores.
Dịch nghĩa: Việc tranh cãi với cha mẹ về việc nhà là điều bình thường.
Câu 4:
During adolescence, lots of teens are moody and even become (24) ________
A. difficult
Hướng dẫn giải:
Đáp án đúng: A
Kiến thức: Từ vựng
A. difficult (adj): khó
B. easy-going (adj): dễ tính
C. old-fashioned (adj): cổ hũ
D. strict (adj): nghiêm khắc
During adolescence, lots of teens are moody and even become difficult.
Dịch nghĩa: Trong thời niên thiếu, nhiều thanh thiếu niên có tâm trạng thất thường và thậm chí trở nên khó tính.
Câu 5:
For example, some teenagers have strange manners and (25) ________at home.
A. feel happy
Hướng dẫn giải:
Đáp án đúng: C
Kiến thức: Từ vựng
A. feel happy: cảm thấy vui
B. do more chores: làm việc nhà nhiều hơn
C. break rules: phá luật
D. earn money: kiếm tiền
For example, some teenagers have strange manners and break rules at home.
Dịch nghĩa: Ví dụ, một số thanh thiếu niên có cách cư xử kỳ lạ và vi phạm nội quy ở nhà.
Dịch bài đọc:
Chào mọi người!
Tôi 16 tuổi. Tôi hoàn toàn hiểu rằng tuổi thiếu niên ngày nay không phải lúc nào cũng dễ dàng vì chúng taphải đối mặt với rất nhiều vấn đề. Vấn đề đầu tiên phải là việc học của chúng ta. Chúng tôi chủ yếu lo lắngvề (21) kết quả học tập của chúng tôi và làm thế nào để cải thiện điểm số của chúng tôi. Hơn nữa, chúng tôiđôi khi bị căng thẳng rất lớn khi nghĩ về (22) nghề nghiệp tương lai của chúng tôi, cố gắng tìm ra nhữngcông việc chúng tôi có thể làm. Vấn đề thứ hai chúng ta phải đối mặt là khoảng cách thế hệ giữa thanh thiếuniên và cha mẹ. Nó là phổ biến để (23) tranh luận với cha mẹ của chúng tôi về công việc nhà. Ngoài ra, mộtsố cha mẹ thường cằn nhằn con cái ở tuổi vị thành niên về thái độ và hành vi của chúng. Thật đáng buồn khimột số thanh thiếu niên không hòa thuận với gia đình và cha mẹ các em cảm thấy bất lực trong việc khuyênrăn con cái. Vấn đề cuối cùng là những thay đổi sinh học của chúng ta. Trong thời niên thiếu, rất nhiều thanhthiếu niên ủ rũ và thậm chí trở nên (24) khó khăn. Cơ thể chúng ta có thể phát triển nhanh chóng và đôi khitheo cách khó chịu, điều này có thể làm giảm sự tự tin và ảnh hưởng đến hành vi của chúng ta. Ví dụ, một sốthanh thiếu niên có cách cư xử kỳ lạ và (25) phá vỡ các quy tắc ở nhà. Bạn có đang gặp phải bất kỳ vấn đềtuổi teen nào không? Sau đó, bạn không đơn độc. Tôi rất muốn nghe về những lo lắng của bạn và giúp đỡnhiều nhất có thể.
Hot: 1000+ Đề thi cuối kì 1 file word cấu trúc mới 2025 Toán, Văn, Anh... lớp 1-12 (chỉ từ 60k). Tải ngay
- Trọng tâm Sử, Địa, GD KTPL 11 cho cả 3 bộ Kết nối, Chân trời, Cánh diều VietJack - Sách 2025 ( 38.000₫ )
- Sách - Sổ tay kiến thức trọng tâm Vật lí 11 VietJack - Sách 2025 theo chương trình mới cho 2k8 ( 45.000₫ )
- Sách lớp 11 - Trọng tâm Toán, Lý, Hóa, Sử, Địa lớp 11 3 bộ sách KNTT, CTST, CD VietJack ( 52.000₫ )
- Sách lớp 10 - Combo Trọng tâm Toán, Văn, Anh và Lí, Hóa, Sinh cho cả 3 bộ KNTT, CD, CTST VietJack ( 75.000₫ )
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Lời giải
Hướng dẫn giải:
Đáp án đúng: Our tour guide showed us around the Edinburgh Castle this morning.
(Hướng dẫn viên của chúng tôi đã đưa chúng tôi đi tham quan Lâu đài Edinburgh sáng nay.)
Kiến thức: Từ đồng nghĩa
Cấu trúc viết câu với thì quá khứ đơn ở dạng khẳng định của động từ thường: S + V2/ed.
We walked around the Edinburgh Castle with our tour guide this morning.
(Sáng nay chúng tôi đi dạo quanh Lâu đài Edinburgh với hướng dẫn viên du lịch.)
Lời giải
Bài nghe:
Located on an island on British Columbia's Central Coast in Canada, the Great Bear Rainforest is one of the largest rainforests in the world, so it is full of interesting plants, birds and animals, one of which is the spirit bear. It is thought that there are no more than 400 individuals of the species in the Great Bear Rainforest, and they cannot be found anywhere else on Earth. With white or cream fur and from 1.3 to 1.9 meters in length, the spirit bear is considered an icon of the rainforest. Most of the bears can move very fast to catch salmon and climb trees to eat different kinds of fruits and insects. They eat a lot and sleep a lot too, especially when they hibernate. They sleep through winter. Even though they are fast and big, the bears don't seem dangerous to humans. It's suitable to go bare and whale watching on the island. Other activities like diving, snorkeling, and fishing are highly recommended. The local tourism has developed in the right way because it has helped make lots of money without damaging the local ecosystem. The best time to visit the island is from the middle of September to the beginning of October, when a great number of salmon come back to the rivers in the rainforest to lay eggs. It's also the time when the spirit bears show up at the streams to catch the fish. It rains almost every day, so tourists should bring raincoats and get ready to be amazed by the wildlife there.
Dịch nghĩa:
Nằm trên một hòn đảo thuộc Bờ biển miền Trung British Columbia ở Canada, Rừng nhiệt đới Great Bear là một trong những khu rừng nhiệt đới lớn nhất thế giới nên nơi đây có rất nhiều loài thực vật, chim và động vật thú vị, một trong số đó là gấu Spirit. Người ta cho rằng không có hơn 400 cá thể của loài này trong rừng mưanhiệt đới Great Bear và chúng không thể được tìm thấy ở bất kỳ nơi nào khác trên Trái đất. Với bộ lông màu trắng hoặc kem và dài từ 1,3 đến 1,9 mét, gấu Spirit được coi là biểu tượng của rừng nhiệt đới. Hầu hết những con gấu có thể di chuyển rất nhanh để bắt cá hồi và trèo cây để ăn các loại trái cây và côn trùng khác nhau. Chúng ăn nhiều và ngủ cũng nhiều, đặc biệt là khi ngủ đông. Chúng ngủ suốt mùa đông. Mặc dù nhanh và to lớn nhưng những con gấu dường như không gây nguy hiểm cho con người. Rất thích hợp để đi ngắm gấu vàngắm cá voi trên đảo. Các hoạt động khác như lặn, lặn với ống thở và câu cá rất được khuyến khích. Du lịch địa phương đã phát triển đúng hướng vì nó đã giúp kiếm được nhiều tiền mà không làm tổn hại đến hệ sinh thái địa phương. Thời gian tốt nhất để ghé thăm hòn đảo này là từ giữa tháng 9 đến đầu tháng 10, khi một lượng lớn cá hồi quay trở lại các con sông trong rừng nhiệt đới để đẻ trứng. Đó cũng là lúc đàn gấu xuất hiện ở suối để bắt cá. Hầu như ngày nào trời cũng mưa, vì vậy du khách nên mang theo áo mưa và sẵn sàng chiêm ngưỡng cuộc sống hoang dã ở đây.
36.
Hướng dẫn giải:
Đáp án đúng: largest
Kiến thức: Nghe hiểu
largest: rộng lớn nhất
The Great Bear Rainforest is one of the largest rainforests.
(Rừng nhiệt đới Great Bear là một trong những khu rừng nhiệt đới lớn nhất.)
Thông tin: “Located on an island on British Columbia's Central Coast in Canada, the Great Bear Rainforest is one of the largest rainforests in the world”
Dịch nghĩa: Nằm trên một hòn đảo ở Bờ biển miền Trung British Columbia ở Canada, Rừng nhiệt đới Great Bear là một trong những khu rừng nhiệt đới lớn nhất thế giới.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Câu 5
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Câu 6
A. government
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.