(4,0 điểm)
Gạch ống là một sản phẩm được tạo hình thành từ đất sét và nước, được kết hợp lại với nhau theo một công thức chung hợp lý mới có thể tạo ra hỗn hợp dẻo quánh, sau đó chúng được đổ vào khuôn, rồi đem phơi hoặc sấy khô và cuối cùng là đưa vào lò nung. Một viên gạch hình hộp chữ nhật có kích thước dài \[20cm\], rộng \[8cm\]. Bên trong có bốn lỗ hình trụ bằng nhau có đường kính \[2,5cm\].

a. Tính thể tích đất sét để làm một viên gạch. (lấy \(\pi \approx 3,14\))
b. Theo toán học, bác Ba muốn xây một ngôi nhà phải mua \[10\] thiên gạch, giá một viên là \[1{\rm{ }}100\] đồng. Nhưng khi thi công, bác Ba phải mua dư \[2\% \] số gạch cần dùng dự phòng cho hư hao. Tính số tiền bác Ba mua gạch để xây căn nhà, biết \[1\] thiên gạch là \[1{\rm{ }}000\] viên.
Gạch ống là một sản phẩm được tạo hình thành từ đất sét và nước, được kết hợp lại với nhau theo một công thức chung hợp lý mới có thể tạo ra hỗn hợp dẻo quánh, sau đó chúng được đổ vào khuôn, rồi đem phơi hoặc sấy khô và cuối cùng là đưa vào lò nung. Một viên gạch hình hộp chữ nhật có kích thước dài \[20cm\], rộng \[8cm\]. Bên trong có bốn lỗ hình trụ bằng nhau có đường kính \[2,5cm\].

a. Tính thể tích đất sét để làm một viên gạch. (lấy \(\pi \approx 3,14\))
b. Theo toán học, bác Ba muốn xây một ngôi nhà phải mua \[10\] thiên gạch, giá một viên là \[1{\rm{ }}100\] đồng. Nhưng khi thi công, bác Ba phải mua dư \[2\% \] số gạch cần dùng dự phòng cho hư hao. Tính số tiền bác Ba mua gạch để xây căn nhà, biết \[1\] thiên gạch là \[1{\rm{ }}000\] viên.
Quảng cáo
Trả lời:
a) Thể tích đất sét làm viên gạch hình hộp chữ nhật chưa trừ bốn lỗ rỗng bên trong là:
\(V = 8.8.20 = 320\left( {c{m^3}} \right)\)
Thể tích của bốn lỗ hình trụ bằng nhau là: \({V_1} = \pi {R^2}h = 3,14.{\left( {\frac{{2,5}}{2}} \right)^2}.20 = 98,125\left( {c{m^3}} \right)\)
Thể tích đất sét để làm một viên gạch là: \({V_2} = V - {V_1} = 320 - 98,125 \approx 221,9\left( {c{m^3}} \right)\)
b) Số viên gạch bác Ba cần mua là: \(10.1000.\left( {1 + 2\% } \right) = 10{\rm{ 200}}\) (viên gạch)
Số tiền bác Ba mua gạch để xây căn nhà là: \(10{\rm{ 200}}{\rm{. 1 100 = 11 220 000}}\) (đồng)
Câu hỏi cùng đoạn
Câu 2:
Cho đường tròn \(\left( {O\,;\,R} \right)\) và dây \(MN\) cố định (\[MN < 2R\]). Kẻ đường kính \[AB\] vuông góc với dây \(MN\) tại \(E\) (điểm \(A\) thuộc cung nhỏ \(MN\)). Lấy điểm \(C\) thuộc dây \(MN\) (\(C\) khác \(M\), \(N\), \(E\)). Đường thẳng \(BC\) cắt \(\left( {O\,;\,R} \right)\) tại điểm \(K\) (\(K\) khác \(B\)).
a. Chứng minh \(AKCE\) là tứ giác nội tiếp.
b. Chứng minh \(B{M^2} = BK \cdot BC\).
c. Gọi \(I\) là giao điểm của hai đường thẳng \(AK\) và \(MN\); \(D\) là giao điểm của hai đường thẳng \(AC\) và \(BI\). Chứng minh điểm \(C\) cách đều ba cạnh của \(\Delta DEK\).
Cho đường tròn \(\left( {O\,;\,R} \right)\) và dây \(MN\) cố định (\[MN < 2R\]). Kẻ đường kính \[AB\] vuông góc với dây \(MN\) tại \(E\) (điểm \(A\) thuộc cung nhỏ \(MN\)). Lấy điểm \(C\) thuộc dây \(MN\) (\(C\) khác \(M\), \(N\), \(E\)). Đường thẳng \(BC\) cắt \(\left( {O\,;\,R} \right)\) tại điểm \(K\) (\(K\) khác \(B\)).
a. Chứng minh \(AKCE\) là tứ giác nội tiếp.
b. Chứng minh \(B{M^2} = BK \cdot BC\).
c. Gọi \(I\) là giao điểm của hai đường thẳng \(AK\) và \(MN\); \(D\) là giao điểm của hai đường thẳng \(AC\) và \(BI\). Chứng minh điểm \(C\) cách đều ba cạnh của \(\Delta DEK\).

a. Ta có: \(\widehat {AKB} = {90^0}\) (Góc nội tiếp chắn nửa đường tròn \[\left( O \right)\])
nên \(\Delta AKC\) vuông tại \(K\)
Do đó, ba điểm \(A,K,C\) thuộc đường tròn đường kính \[AC\] (1)
+) Ta có \(\widehat {AEC} = {90^0}\) (vì đường kính \[AB\] vuông góc với dây \[MN\] tại \[E\] theo giả thiết)
Nên \(\Delta AEC\) vuông tại \(E\)
Do đó, ba điểm \(A,E,C\) thuộc đường tròn đường kính \[AC\] (2)
Từ (1) và (2), ta có bốn điểm \(A,K,E,C\) cùng thuộc đường tròn đường kính \(AC\)
Vậy tứ giác \[AKCE\]nội tiếp.
b. + Ta có tứ giác AKCE nội tiếp (cmt)
nên \(\widehat {KA{\rm{E}}} + \widehat {KC{\rm{E}}} = {180^0}\) (tính chất)
Do đó, \(\widehat {KC{\rm{E}}} = {180^0} - \widehat {KA{\rm{E}}}\) (1)
+) Ta có bốn điểm AKMB thuộc đường tròn (O) nên tứ giác AKMB nội tiếp
Do đó, \(\widehat {KA{\rm{B}}} + \widehat {KMB} = {180^0}\). Suy ra \(\widehat {KMB} = {180^0} - \widehat {KA{\rm{B}}}\) (2)
+) Từ (1) và (2) ta có: \(\widehat {KC{\rm{E}}} = \widehat {KMB}\) mà \(\widehat {KC{\rm{E}}} = \widehat {MCB}\) (đối đỉnh)
Nên \(\widehat {MCB} = \widehat {KMB}\)
+) Xét \(\Delta BMC\) và \(\Delta BKM\) có:
\(\widehat {MBK}\) chung; \(\widehat {MCB} = \widehat {KMB}\) (cmt)
Nên (góc-góc)
Do đó \(\frac{{BM}}{{BK}} = \frac{{BC}}{{BM}}\). Suy ra\(B{M^2} = BK \cdot BC\).
c. Xét đường tròn ngoại tiếp tứ giác AECK, ta có:
\(\widehat {EKC} = \widehat {EAC}\) (hai góc nội tiếp cùng chắn cung \[EC\]) (3)
+) Xét tam giác BAI có BK, IE là hai đường cao, mà chúng cắt nhau tại C.
Suy ra C trực tâm tam giác \[BAI\] nên \(\widehat {ADB} = 90^\circ \). Suy ra \[D\] thuộc đường tròn (O)
+) Ta có \(\widehat {CKD} = \widehat {EAC}\) (hai góc nội tiếp cùng chắn cung \[BD\]của đường tròn (O). (4)
Từ (3) và (4) suy ra \(\widehat {EKC} = \widehat {CKD}\)
Do đó, \[KC\] là tia phân giác của góc \[EKD\]
+) Chứng minh tương tự câu a ta được tứ giác \[BECD\]nội tiếp
Suy ra \(\widehat {CDE} = \widehat {CBE}\) (2 góc nội tiếp cùng chắn cung \[CE\])
Mặt khác \(\widehat {KDC} = \widehat {CBE}\) (2 góc nội tiếp cùng chắn cung \[AK\]của\[\left( {\rm{O}} \right)\])
Suy ra \(\widehat {CDE} = \widehat {KDC}\), suy ra \[DC\] là tia phân giác của góc \[KDE\]
Tam giác \[KDE\] có \[C\] là giao điểm của hai đường phân giác góc \[K\] và \[D\]
Suy ra \[C\] cách đều 3 cạnh của tam giác \[KDE\]
Hot: 1000+ Đề thi cuối kì 1 file word cấu trúc mới 2025 Toán, Văn, Anh... lớp 1-12 (chỉ từ 60k). Tải ngay
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Lời giải
Gọi \[x\] là số tiền đôi giầy lúc chưa giảm giá (\(x > 0;\) đồng)
Gọi \[y\] là số cà vạt lúc chưa giảm giá (\(y > 0;\) đồng)
Theo bài ra:
+) Số tiền mua mỗi đôi giầy gấp \[11\] lần tiền mua mỗi chiếc cà vạt không giảm giá nên ta có phương trình \[x = 11y\] (1)
+) Vì giảm giá \[18\% \] cho mỗi đôi giầy và \[20\% \] cho mỗi chiếc cà vạt nên số tiền cần phải trả để mua giầy là \(\left( {100 - 18} \right)\% x = 0,82x\) (đồng) và số tiền cần trả để mua cà vạt là \(\left( {100 - 20} \right)\% y = 0,8y\) (đồng). Bạn Duy đã dùng \[834{\rm{ }}700\] đồng nên ta có phương trình: \(0,82x + 0,8y = 834{\rm{ }}700\) (2)
Từ (1) và (2) ta có hệ phương trình: \(\left\{ \begin{array}{l}x = 11y\\0,82x + 0,8y = 834\,700\end{array} \right.\)
Giải hệ phương trình ta được \[x = 935{\rm{ }}000;{\rm{ }}y = 85{\rm{ }}000\]
Do đó khi chưa giảm giá số tiền mua đôi giầy và cà vạt là:
\[935{\rm{ }}000 + 85{\rm{ }}000 = 1{\rm{ 020 000}}\] đồng
Vậy với số tiền 1 025 000 đồng bạn Duy đủ tiền mua nên bạn nhẩm chưa đúng.
Lời giải
a) Liệt kê các giá trị khác nhau ta được: \(1150;{\rm{ }}1160;{\rm{ }}1170;{\rm{ }}1180;{\rm{ }}1190\)
Với mỗi giá trị khác nhau, ta đếm xem giá trị đó xuất hiện bao nhiêu lần trong bảng.
Bảng phân bố tần số:
|
Tuổi thọ (giờ) |
\(1150\) |
\(1160\) |
\(1170\) |
\(1180\) |
\(1190\) |
Tổng |
|
Tần số (\(n\)) |
\(3\) |
\(6\) |
\(12\) |
\(6\) |
\(3\) |
\(N = 30\) |
Tần số tương đối của các giá trị lần lượt là:
\({f_1} = \frac{{3.100}}{{30}} = 10\% \); \({f_2} = \frac{{6.100}}{{30}} = 20\% \); \({f_3} = \frac{{12.100}}{{30}} = 40\% \);
\({f_4} = \frac{{6.100}}{{30}} = 20\% \); \({f_5} = \frac{{3.100}}{{30}} = 10\% \)
Vì vậy, bảng tần số tương đối của mẫu số liệu đã cho được nêu trong Bảng sau.
|
Tuổi thọ (giờ) |
\(1150\) |
\(1160\) |
\(1170\) |
\(1180\) |
\(1190\) |
Tổng |
|
Tần số tương đối (\(\% \)) |
\(10\) |
\(20\) |
\(40\) |
\(20\) |
\(10\) |
\(100\) |
b) Số bóng đèn có tuổi thọ từ \(1160\) đến \(1180\) chiếm số phần trăm là:
\(20\% + 40\% + 20\% = 80\% \)
Vậy nhận định “Có trên \(75\% \) bóng đèn có tuổi thọ từ \(1160\) đến \(1180\)” là đúng.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.