9.1 Biển khơi thường chia thành 2 tầng, tầng trên có năng suất sơ cấp còn tầng dưới thì không có năng suất này. Nhân tố sinh thái giới hạn nào đã tạo nên sự sai khác đó? Giải thích.
9.2 Có 2 loài, trong đó một loài phân bố rộng và một loài phân bố hẹp thì khả năng tồn tại và phát triển của loài nào bền vững hơn? Vì sao?
9.3 Sinh trưởng của một quần thể thú ở giai đoạn đầu được biểu thị theo công thức: Nt = No.er.t
Trong đó: Nt là số lượng cá thể ở thời điểm t, No là số cá thể ở thời điểm ban đầu to, e = 2,718, r là tốc độ tăng trưởng tính trên số lượng cá thể.
Trong công tác bảo tồn một số loài động vật hoang dại, người ta đã thả 10 cá thể vào một khu bảo tồn thiên nhiên. Tốc độ tăng trưởng tính trên số lượng cá thể ổn định ở mức 0,15.
- Hãy tính số lượng cá thể của loài thú này trong vườn quốc gia sau 2, 3, 4 năm.
- Sức chứa của môi trường đối với quần thể thú này là 150 cá thể. Sau bao nhiêu năm bảo tồn thì kích thước quần thể sẽ đạt mức tối đa?
- Trong 4 năm đầu tiên, quần thể thú tăng trưởng theo mô hình nào? Giải thích.
9.2 Có 2 loài, trong đó một loài phân bố rộng và một loài phân bố hẹp thì khả năng tồn tại và phát triển của loài nào bền vững hơn? Vì sao?
9.3 Sinh trưởng của một quần thể thú ở giai đoạn đầu được biểu thị theo công thức: Nt = No.er.t
Trong đó: Nt là số lượng cá thể ở thời điểm t, No là số cá thể ở thời điểm ban đầu to, e = 2,718, r là tốc độ tăng trưởng tính trên số lượng cá thể.
Trong công tác bảo tồn một số loài động vật hoang dại, người ta đã thả 10 cá thể vào một khu bảo tồn thiên nhiên. Tốc độ tăng trưởng tính trên số lượng cá thể ổn định ở mức 0,15.
- Hãy tính số lượng cá thể của loài thú này trong vườn quốc gia sau 2, 3, 4 năm.
- Sức chứa của môi trường đối với quần thể thú này là 150 cá thể. Sau bao nhiêu năm bảo tồn thì kích thước quần thể sẽ đạt mức tối đa?
- Trong 4 năm đầu tiên, quần thể thú tăng trưởng theo mô hình nào? Giải thích.
Quảng cáo
Trả lời:
Đáp án
|
9.1- Nhân tố sinh thái giới hạn đó là ánh sáng - Giải thích: + Tầng trên có nhiều ánh sáng đủ cho quang hợp của các sinh vật sản xuất, tạo nên năng suất cấp sơ cấp. Tầng dưới sâu không đủ ánh sáng cho quang hợp nên không có các sinh vật sản xuất tạo ra năng suất sơ cấp. |
|
9.2- Loài phân bố rộng có khả năng tồn tại bền vững và ổn định hơn loài có vùng phân bố hẹp. - Vì loài có vùng phân bố rộng chịu được sự dao động mạnh của các nhân tố môi trường và thường là những loài đa hình hơn so với loài có vùng phân bố hẹp. |
|
9.3- Số lượng cá thể của loài thú này trong vườn quốc gia: + Sau 2 năm: Nt = No.ert = 10.2,7180,15.2 = 13 cá thể. + Sau 3 năm: Nt = No.ert = 10.2,7180,15.3 = 15 cá thể. + Sau 4 năm: Nt = No.ert = 10.2,7180,15.4 = 18 cá thể. |
|
- Sức chứa của môi trường đối với quần thể thú này là 150 cá thể. Số năm để kích thước quần thể sẽ đạt mức tối đa: Nt = No.ert ↔ 150 = 10.2,7180,15.t → t = 18 (năm). |
|
- Trong 4 năm đầu tiên, quần thể thú tăng trưởng theo mô hình hàm số mũ vì số lượng cá thể vẫn đang tăng, không có sự ổn định. |
Hot: 1000+ Đề thi cuối kì 1 file word cấu trúc mới 2025 Toán, Văn, Anh... lớp 1-12 (chỉ từ 60k). Tải ngay
- 550 câu hỏi lí thuyết trọng tâm Sinh học (Form 2025) ( 130.000₫ )
- 20 Bộ đề, Tổng ôn, Chinh phục lý thuyết môn Sinh học (có đáp án chi tiết) ( 70.000₫ )
- Sổ tay lớp 12 các môn Toán, Lí, Hóa, Văn, Sử, Địa, KTPL (chương trình mới) ( 36.000₫ )
- Tuyển tập 30 đề thi đánh giá năng lực Đại học Quốc gia Hà Nội, TP Hồ Chí Minh (2 cuốn) ( 150.000₫ )
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Lời giải
a.
- Ba mô hình giải thích cơ chế tái bản DNA: Bán bảo toàn, bảo toàn và phân tán.
- Thế hệ 1: chỉ có 1 băng DNA trung gian, nên loại bỏ mô hình bảo toàn. Thế hệ 2: có 2 băng DNA (nhẹ và trung gian) => loại bỏ mô hình phân tán
-Từ đó kết luận: DNA tái bản theo mô hình bán bảo toàn.
b. - Thế hệ 1: Băng DNA trung gian tạo thành từ các phân tử DNA lai (N14-N15 )
- Do môi trường nuôi vi khuẩn từ thế hệ 1 trở đi chỉ có N14 làm nguồn vật liệu tổng hợp DNA => sau mỗi thế hệ tỷ lệ này giảm một nửa.
- Thế hệ 2: DNA trung gian giảm còn 1/2.
- Thế hệ 3: DNA trung gian giảm còn 1/4.
- Tỷ lệ phân tử DNA nhẹ (N14- N14) tăng lên sau mỗi thế hệ => Tỷ lệ băng DNA trung gian giảm dần sau mỗi thế hệ.
c. - Tỷ lệ các băng DNA thu được ở các thế hệ:
+ Thế hệ 0: 100% băng nhẹ.
+ Thế hệ 1: 100% băng trung gian.
+ Thế hệ 2: 50% băng trung gian: 50% băng DNA nặng. + Thế hệ 3: 25% băng trung gian: 75% băng DNA nặng
Lời giải
- Từ kết quả của phép lai 1: Khi lai hai dòng ruồi thuần chủng đều có mắt đỏ tươi với nhau, đời con F1 đều thu được 100% cá thể có màu mắt kiểu dại => màu mắt của ruồi giấm do hai gen tương tác kiểu bổ trợ. - Từ kết quả của phép lai 2 ta thấy có sự phân ly không đồng đều ở hai giới => có sự di truyền liên kết giới tính. Khi lai con cái thuộc dòng II với con đực thuộc dòng I cho ra đời con có tất cả các con cái đều có màu mắt kiểu dại còn các con đực đều có mắt đỏ tươi => hiện tượng di truyền chéo. - Một trong hai gen quy định tính trạng phải nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X tại vùng không tương đồng với Y, gen còn lại nằm trên NST thường (vì nếu cả hai gen cùng nằm trên vùng tương đồng của cặp NST XY hoặc cùng nằm trên NST X tại vùng không tương đồng với Y thì sẽ không thu được kết quả như phép lai). - Từ kết quả của phép lai 1 => alen đột biến gây màu mắt đỏ tươi ở dòng I phải nằm trên NST thường. Lý do là nếu alen lặn nằm trên NST giới tính X thì tất cả các con đực sẽ có mắt màu đỏ tươi. - Từ kết quả của phép lai 2 ta thấy gen lặn quy định màu mắt đỏ tươi phải nằm trên NST X vì tất cả các con đực đều có màu mắt đỏ tươi (có hiện tượng di truyền chéo). - Tổng hợp kết quả của cả phép lai 1 và 2, ta có sơ đồ lai chứng minh như sau:
Phép lai 1: P ♀ I (đỏ tươi) × ♂ II (đỏ tươi)
AAXbY aaXBX
F1: ♀ 1AaXBXb : ♂ 1AaXBY
100% Mắt kiểu dại
Phép lai 2: P ♀ II (đỏ tươi) × ♂ I (đỏ tươi)
aaXBY AAXbXb
F1: ♀ 1AaXBXb : ♂ 1AaXbY
♀ 100% Mắt kiểu dại : ♂ 100% Mắt đỏ tươi
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Câu 4
Hai enzyme X và Y xúc tác con đường chuyển hóa chất A thành chất C thông qua chất trung gian B ở động vật có vú. Nhằm xác định các gene Xh và Yh (gene mã hóa enzyme X và Y của người) nằm trên nhiễm sắc thể nào, một nhà khoa học đã tạo ra một dòng tế bào lai giữa người và chuột. Những tế bào này chứa tất cả NST của chuột và một số NST người (bảng 1.1).
Bảng 1.1. Sự có mặt của các NST người trong các dòng tế bào lai
|
Dòng tế bào |
Nhiễm sắc thể người |
|||||||
|
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
|
|
A |
+ |
- |
+ |
- |
+ |
+ |
- |
- |
|
B |
+ |
+ |
- |
- |
- |
- |
- |
+ |
|
C |
+ |
+ |
- |
+ |
+ |
- |
+ |
+ |
|
D |
- |
+ |
+ |
+ |
+ |
+ |
- |
+ |
Trước khi thực hiện thí nghiệm, 1 đột biến vô nghĩa đã được tạo ra ở phần đầu của gene Ym (gene tổng hợp enzyme Y của chuột). Một kháng thể đặc hiệu đã được dùng để kiểm tra sự có mặt enzyme Xh trong mỗi dòng tế bào lai. Sau đó, chất A được thêm vào môi trường nuôi cấy tế bào. Sau một thời gian, nhà khoa học đã dùng thí nghiệm so màu để xác định sự có mặt hay không chất A, B và C (bảng 1.2).
|
Dòng tế bào |
Sản phẩm của Xh |
Chất có mặt |
|
A |
+ |
C |
|
B |
- |
B |
|
C |
- |
C |
|
D |
+ |
B |
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.


