(2,0 điểm)
Người ta đã phân lập được sáu mẫu vi khuẩn từ môi trường đất (A-F) để nghiên cứu vai trò của chúng trong chu trình nitơ. Mỗi chủng được nuôi cấy trong bốn loại môi trường dung dịch khác nhau: (1) Nước thịt có bổ sung peptone (polypeptide ngắn), (2) Ammonium, (3) Nitrate, và (4) Nitrite. Chỉ có môi trường (3) nitrate có bổ sung carbohydrate làm nguồn carbon. Biết rằng các điều kiện khác của thí nghiệm được duy trì giống như trong tự nhiên của sinh vật. Sau 7 ngày nuôi cấy, kết quả quan sát được trình bày ở Bảng 2:

Ghi chú:
(+) vi khuẩn sinh trưởng; (-) vi khuẩn không sinh trưởng. ( ) pH của môi trường tăng lên.
(NO3-) Kết quả dương tính khi kiểm tra sự có mặt của nitrate. (NO2- ) Kết quả dương tính khi kiểm tra sự có mặt của nitrite.
3.1. Hãy cho biết:
- Kiểu dinh dưỡng của mỗi chủng vi khuẩn? Giải thích?
- Khí sinh ra trong môi trường khi nuôi cấy chủng A và F là khí gì? Hãy cho biết kiểu hô hấp của hai chủng vi khuẩn này?
3.2. Tại sao quá trình sinh trưởng của các chủng A, B, D, F trên môi trường nước thịt có pepton lại làm tăng pH của môi trường?
(2,0 điểm)
Người ta đã phân lập được sáu mẫu vi khuẩn từ môi trường đất (A-F) để nghiên cứu vai trò của chúng trong chu trình nitơ. Mỗi chủng được nuôi cấy trong bốn loại môi trường dung dịch khác nhau: (1) Nước thịt có bổ sung peptone (polypeptide ngắn), (2) Ammonium, (3) Nitrate, và (4) Nitrite. Chỉ có môi trường (3) nitrate có bổ sung carbohydrate làm nguồn carbon. Biết rằng các điều kiện khác của thí nghiệm được duy trì giống như trong tự nhiên của sinh vật. Sau 7 ngày nuôi cấy, kết quả quan sát được trình bày ở Bảng 2:

Ghi chú:
(+) vi khuẩn sinh trưởng; (-) vi khuẩn không sinh trưởng. ( ) pH của môi trường tăng lên.
(NO3-) Kết quả dương tính khi kiểm tra sự có mặt của nitrate. (NO2- ) Kết quả dương tính khi kiểm tra sự có mặt của nitrite.
3.1. Hãy cho biết:
- Kiểu dinh dưỡng của mỗi chủng vi khuẩn? Giải thích?
- Khí sinh ra trong môi trường khi nuôi cấy chủng A và F là khí gì? Hãy cho biết kiểu hô hấp của hai chủng vi khuẩn này?
3.2. Tại sao quá trình sinh trưởng của các chủng A, B, D, F trên môi trường nước thịt có pepton lại làm tăng pH của môi trường?
Quảng cáo
Trả lời:
|
3 |
3.1 |
- Kiểu dinh dưỡng của chủng A, B, D, F là hóa dị dưỡng, vì chúng sử dụng hợp chất hữu cơ cho quá trình sinh trưởng. - Kiểu dinh dưỡng của chủng C và E là hóa tự dưỡng vì: + Chủng C biến đổi NH4+ thành NO2- và sử dụng năng lượng sinh ra từ quá trình này để tổng hợp hợp chất hữu cơ cho sinh trưởng. + Chủng E biến đổi NO2- thành NO3- và sử dụng năng lượng sinh ra từ quá trình này để tổng hợp hợp chất hữu cơ cho sinh trưởng. |
0.25
0,25
0,25 |
|
Câu |
Ý |
Nội dung |
Điểm |
|
|
|
- Khí sinh ra trong môi trường khi nuôi cấy chủng A và F là khí N2 vì chủng A và F là hai chủng vi khuẩn sử dụng NO3- làm chất nhận e cuối cùng của hô hấp kị khí. |
0,25 0,5 |
|
3.2 |
Quá trình sinh trưởng của các chủng A,B,D,F trên môi trường pepton làm tăng pH của môi trường vì: - Nước thịt có bổ sung pepton là môi trường dư thừa hợp chất nitơ và thiếu hợp chất cacbon, nên những vi khuẩn kị khí sẽ khử amin giải phóng NH3 (NH4+) (hay còn gọi là quá trình amôn hóa). |
0,5 |
Hot: 1000+ Đề thi cuối kì 1 file word cấu trúc mới 2025 Toán, Văn, Anh... lớp 1-12 (chỉ từ 60k). Tải ngay
- 550 câu hỏi lí thuyết trọng tâm Sinh học (Form 2025) ( 130.000₫ )
- 20 Bộ đề, Tổng ôn, Chinh phục lý thuyết môn Sinh học (có đáp án chi tiết) ( 70.000₫ )
- Sổ tay lớp 12 các môn Toán, Lí, Hóa, Văn, Sử, Địa, KTPL (chương trình mới) ( 36.000₫ )
- Bộ đề thi tốt nghiệp 2025 các môn Toán, Lí, Hóa, Văn, Anh, Sinh, Sử, Địa, KTPL (có đáp án chi tiết) ( 36.000₫ )
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Lời giải
|
6 |
6.1 |
- Nhịp tim và nhịp hô hấp tăng. - Giải thích: Khi vừa lên núi cao, do không khí loãng nên lượng oxi trong máu giảm → phản xạ tăng nhịp tim và nhịp hô hấp. |
0,25
0,25 |
|
6.2 |
- Mật độ hồng cầu trong máu của người công nhân cao hơn so với du khách. - Giải thích: Người công nhân đã sống trên đỉnh núi 2 tháng, do thiếu oxygen lâu dài nên cơ thể tăng sinh hồng cầu. Do đó hồng cầu của công nhân cao hơn hồng cầu của du khách. |
0,25
0,25 |
|
|
6.3 |
- Nồng độ hemoglobin máu của du khách tăng. - Giải thích: Tăng nhịp tim → lượng máu đến thận tăng → tăng cường thải nước tiểu → nồng độ hemoglobin trong máu tăng. |
0,25 0,25 |
|
|
6.4 |
- Nước tiểu có pH tăng. - Giải thích: Khi lên núi cao, du khách tăng thông khí → nồng độ CO2 trong máu giảm nhanh → pH máu tăng → thận tăng tiết HCO- → nước tiểu có pH tăng. 3 |
0,25
0,25 |
Lời giải
|
Câu |
Ý |
Nội dung |
Điểm |
|
1 |
1.1 |
- Tế bào 1: tế bào mô giậu. - Tế bào 2: tế bào chóp rễ. - Tế bào 3: tế bào hồng cầu trưởng thành. - Tế bào 4: tế bào cơ vân. |
0,25 0,25 0,25 0,25 |
|
1.2 |
- Tế bào 3 vẫn được gọi là tế bào vì: + Tế bào hồng cầu được sinh trong tuỷ xương chúng có nhân, sau đó nhân tiêu biến. + Có màng tế bào. - Lợi ích không có nhân: + Giảm thể tích, tăng diện tích bề mặt, tăng hiệu quả vận chuyển khí. + Dễ di chuyển qua các mao mạch nhỏ. |
0,25 0,25
0,25
0,25 |
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.


