Đề thi HSG Sinh học 12 Sở Tây Ninh năm 2025-2026 có đáp án - Đề 1
4.6 0 lượt thi 10 câu hỏi 45 phút
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
🔥 Đề thi HOT:
Bài tập Hệ sinh thái - Sinh học 12 cực hay có lời giải (P1)
Bài tâp Quy luật di truyền (sinh học 12) có lời giải chi tiết (P1)
343 bài tập Quy luật di truyền - Sinh học 12 (Di truyền học - chương 2) có lời giải (P1)
Bài tập Ứng dụng di truyền học (Sinh học 12) cực hay có lời giải chi tiết (P1)
Bài tập Tiến hóa - Sinh học 12 cực hay có lời giải (P1)
440 Bài tập Hệ Sinh Thái (Sinh học 12) cực hay có lời giải (P1)
615 Bài tập Hệ sinh thái - Sinh học 12 cực hay có lời giải chi tiết (P1)
283 Bài tập Tiến Hóa - Sinh học 12 cực hay có lời giải chi tiết (P1)
Nội dung liên quan:
Danh sách câu hỏi:
Lời giải
|
Câu |
Ý |
Nội dung |
Điểm |
|
1 |
1.1 |
- Tế bào 1: tế bào mô giậu. - Tế bào 2: tế bào chóp rễ. - Tế bào 3: tế bào hồng cầu trưởng thành. - Tế bào 4: tế bào cơ vân. |
0,25 0,25 0,25 0,25 |
|
1.2 |
- Tế bào 3 vẫn được gọi là tế bào vì: + Tế bào hồng cầu được sinh trong tuỷ xương chúng có nhân, sau đó nhân tiêu biến. + Có màng tế bào. - Lợi ích không có nhân: + Giảm thể tích, tăng diện tích bề mặt, tăng hiệu quả vận chuyển khí. + Dễ di chuyển qua các mao mạch nhỏ. |
0,25 0,25
0,25
0,25 |
Lời giải
|
2 |
2.1 |
- Chất ức chế 1: chất ức chế cạnh tranh. - Cạnh tranh trung tâm hoạt động với cơ chất -> làm giảm tốc độ phản ứng. - Chất ức chế 2: chất ức chế không cạnh tranh. - Gắn vào trung tâm điều hoà của enzyme làm biến đổi cấu hình của enzyme. |
0,25 0,25 0,25 0,25 |
|
2.2 |
- Đường số I sẽ tăng lên, biểu thị tốc độ phản ứng tăng. - Do nồng độ cơ chất tăng làm tăng tỉ lệ gắn kết cơ chất với enzyme. - Đường số II hầu như không đổi giá trị. - Vì cấu trúc không gian của enzyme đã bị biến đổi nên tỉ lệ gắn kết cơ chất với enzyme không đổi. |
0,25 0,25 0,25 0,25 |
Lời giải
|
3 |
3.1 |
- Kiểu dinh dưỡng của chủng A, B, D, F là hóa dị dưỡng, vì chúng sử dụng hợp chất hữu cơ cho quá trình sinh trưởng. - Kiểu dinh dưỡng của chủng C và E là hóa tự dưỡng vì: + Chủng C biến đổi NH4+ thành NO2- và sử dụng năng lượng sinh ra từ quá trình này để tổng hợp hợp chất hữu cơ cho sinh trưởng. + Chủng E biến đổi NO2- thành NO3- và sử dụng năng lượng sinh ra từ quá trình này để tổng hợp hợp chất hữu cơ cho sinh trưởng. |
0.25
0,25
0,25 |
|
Câu |
Ý |
Nội dung |
Điểm |
|
|
|
- Khí sinh ra trong môi trường khi nuôi cấy chủng A và F là khí N2 vì chủng A và F là hai chủng vi khuẩn sử dụng NO3- làm chất nhận e cuối cùng của hô hấp kị khí. |
0,25 0,5 |
|
3.2 |
Quá trình sinh trưởng của các chủng A,B,D,F trên môi trường pepton làm tăng pH của môi trường vì: - Nước thịt có bổ sung pepton là môi trường dư thừa hợp chất nitơ và thiếu hợp chất cacbon, nên những vi khuẩn kị khí sẽ khử amin giải phóng NH3 (NH4+) (hay còn gọi là quá trình amôn hóa). |
0,5 |
Lời giải
|
|
|
- Độ lớn của vùng vi khuẩn không mọc được biểu thị hiệu lực diệt vi khuẩn |
0, 5 |
|
4 |
4.1 |
của chất kháng sinh. - Theo hình ta có độ lớn vùng E>B>C>D>A. - Do đó hiệu quả diệt vi khuẩn của các thuốc kháng sinh lần lượt là E>B>C>D>A. |
0, 5 0,25 |
|
|
4.2 |
- Ở nồng độ 2 mg có 3 loại kháng sinh không gây độc cho người là A, B, D. |
0,5 |
|
|
- Trong khi đó hiệu lực mạnh nhất trong 3 loại này là loại B. |
0,25 |
Lời giải
|
|
|
đáp ứng nhu cầu của cơ thể. |
|
|
|
- Cơ quan II: Não. Vì: Tế bào não là loại tế bào luôn cần glucose ổn định -> không có thụ thể của insulin, màng tế bào luôn có tính thấm với glucose cao |
0,5 |
|
|
|
-> lượng đường lấy vào tế bào não không phụ thuộc lượng insulin -> lượng |
|
|
|
5 |
máu tới não không thay đổi. - Cơ quan III: Da. Vì: Khi tập luyện, cơ thể hô hấp tạo năng lượng -> thải nhiệt -> máu tới da tăng để thoát nhiệt -> máu tới da tăng một chút so với |
0,5 |
|
|
|
bình thường. |
|
|
|
|
- Cơ quan IV: Ruột. Vì: Khi nghỉ ngơi, lượng máu tới ruột lớn để hấp thụ |
|
|
|
|
dinh dưỡng, khi tập luyện lượng máu tới ruột giảm để cung cấp năng lượng cho các hoạt động khác. |
0,5 |
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.






