Câu hỏi:

31/12/2025 4 Lưu

(2,0 điểm)

Khi quan sát 4 tiêu bản tế bào sống bị mất nhãn, một sinh viên đã ghi nhận kết quả quan sát như trong Bảng 1:

Bảng 1

 

Tế bào 1

Tế bào 2

Tế bào 3

Tế bào 4

Ti thể

Ít

Nhiều

Không xuất hiện

Ít

Lục lạp

mặt

Không xuất hiện

Không xuất hiện

Không xuất hiện

Nhân

mặt

mặt

Không xuất hiện

vài

1.1.    Hãy giúp sinh viên trên xác định tên của từng loại tế bào 1, 2, 3, 4 tương ứng với từng loại tế bào: hồng cầu trưởng thành, cơ vân, mô giậu, chóp rễ.

1.2.    Vì sao tế bào 3 không có nhân nhưng vẫn được gọi là tế bào? Việc không có nhân đem lại lợi ích gì cho chức năng của loại tế bào này?

Quảng cáo

Trả lời:

verified Giải bởi Vietjack

Câu

Ý

Nội dung

Điểm

 

 

 

 

 

 

1

 

1.1

-  Tế bào 1: tế bào giậu.

-  Tế bào 2: tế bào chóp rễ.

-  Tế bào 3: tế bào hồng cầu trưởng thành.

-  Tế bào 4: tế bào vân.

0,25

0,25

0,25

0,25

 

 

 

1.2

-  Tế bào 3 vẫn được gọi tế bào vì:

+ Tế bào hồng cầu được sinh trong tuỷ xương chúng có nhân, sau đó nhân tiêu biến.

+ màng tế bào.

-  Lợi ích không nhân:

+ Giảm thể tích, tăng diện tích bề mặt, tăng hiệu quả vận chuyển khí.

+ Dễ di chuyển qua các mao mạch nhỏ.

 

0,25

0,25

 

0,25

 

0,25

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Lời giải

 

 

 

 

 

 

 

6

 

6.1

-  Nhịp tim nhịp hấp tăng.

-   Giải thích: Khi vừa lên núi cao, do không khí loãng nên lượng oxi trong máu giảm → phản xạ tăng nhịp tim và nhịp hô hấp.

0,25

 

0,25

 

6.2

-  Mật độ hồng cầu trong máu của người công nhân cao hơn so với du khách.

-  Giải thích: Người công nhân đã sống trên đỉnh núi 2 tháng, do thiếu oxygen

lâu dài nên thể tăng sinh hồng cầu. Do đó hồng cầu của công nhân cao hơn hồng cầu của du khách.

0,25

 

 

0,25

 

6.3

-  Nồng độ hemoglobin máu của du khách tăng.

-   Giải thích: Tăng nhịp tim → lượng máu đến thận tăng → tăng cường thải nước tiểu → nồng độ hemoglobin trong máu tăng.

0,25

0,25

 

6.4

-  Nước tiểu pH tăng.

-  Giải thích: Khi lên núi cao, du khách tăng thông khí nồng độ CO2 trong

máu giảm nhanh pH máu tăng thận tăng tiết HCO- nước tiểu pH tăng.

3

0,25

 

0,25

Lời giải

 

 

 

 

2

 

2.1

-  Chất ức chế 1: chất ức chế cạnh tranh.

-  Cạnh tranh trung tâm hoạt động với chất -> làm giảm tốc độ phản ứng.

-  Chất ức chế 2: chất ức chế không cạnh tranh.

-  Gắn vào trung tâm điều hoà của enzyme làm biến đổi cấu hình của enzyme.

0,25

0,25

0,25

0,25

 

 

2.2

-  Đường số I sẽ tăng lên, biểu thị tốc độ phản ứng tăng.

-  Do nồng độ chất tăng làm tăng tỉ lệ gắn kết chất với enzyme.

-  Đường số II hầu như không đổi giá trị.

-   Vì cấu trúc không gian của enzyme đã bị biến đổi nên tỉ lệ gắn kết cơ chất với enzyme không đổi.

0,25

0,25

0,25

0,25

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP