Đề thi HSG Sinh học 12 Sở Tây Ninh năm 2025-2026 có đáp án - Đề 2
4.6 0 lượt thi 10 câu hỏi 45 phút
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
🔥 Đề thi HOT:
Bài tập Hệ sinh thái - Sinh học 12 cực hay có lời giải (P1)
Bài tâp Quy luật di truyền (sinh học 12) có lời giải chi tiết (P1)
343 bài tập Quy luật di truyền - Sinh học 12 (Di truyền học - chương 2) có lời giải (P1)
Bài tập Ứng dụng di truyền học (Sinh học 12) cực hay có lời giải chi tiết (P1)
Bài tập Tiến hóa - Sinh học 12 cực hay có lời giải (P1)
440 Bài tập Hệ Sinh Thái (Sinh học 12) cực hay có lời giải (P1)
615 Bài tập Hệ sinh thái - Sinh học 12 cực hay có lời giải chi tiết (P1)
283 Bài tập Tiến Hóa - Sinh học 12 cực hay có lời giải chi tiết (P1)
Nội dung liên quan:
Danh sách câu hỏi:
Lời giải
|
Câu |
Ý |
Nội dung |
Điểm |
|
|
|
1.1.1. |
|
|
|
|
|
0,5 |
|
|
1.1. |
|
|
|
1 |
|
1.1.2. - Đoạn mạch I và đoạn mạch IV làm khuôn tổng hợp mạch mới gián đoạn từng đoạn Okazaki. - Đoạn mach II và đoạn mạch III làm khuôn tổng hợp mạch mới liên tục. - Do enzim DNA pôlimêraza chỉ có thể bổ sung nucleotit vào nhóm 3′OH tự do nên chỉ một mạch đơn của DNA mẹ có chiều 3′ – 5′ (từ điểm khởi đầu nhân đôi) được tổng hợp mạch mới liên tục, mạch còn lại có chiều 5′ – 3′ tổng hợp mạch mới gián đoạn. |
0,25
0,25 |
|
|
|
1.2.1. Số nucleotide từng loại của phân tử DNA. - Số nucleotide của phân tử DNA: N = 106.20 = 2.107. - Số nucleotide mỗi loại của phân tử DNA A = T = N. 20% = 2.107 x 20% = 4.106 (Nu) G = X = N. 30% = 2.107 x 30% = 6.106 (Nu) |
0,25 |
|
|
1.2. |
1.2.2. Số nucleotide mỗi loại môi trường cấp cho quá trình nhân đôi DNA AMT = TMT = A(2x -1) = 4.106 (23 -1) = 28.106 (Nu). GMT = XMT = G(2x -1) = 6.106 (23 -1) = 42.106 (Nu). |
0,25 |
|
|
|
1.2.3. Số liên kết hiđrô bị phá vỡ trong quá trình nhân đôi DNA: H phá vỡ = (2x – 1) (2A + 3G) = 7(2. 4.106 + 3. 6.106) = 182.106 (liên kết) |
0,25 |
|
|
|
Số đoạn mồi được tổng hợp - Số đoạn Okazaki hình thành khi nhân đôi 1 lần DNA = N/2: 1000 = 107:1000 = 104 |
|
Lời giải
|
Câu |
Ý |
Nội dung |
Điểm |
|
|
|
- Số đoạn mồi khi DNA nhân đôi 1 lần = 104 +2. - Số đoạn mồi khi DNA nhân đôi 3 lần = (23 – 1)(104 + 2) = 70014 (đoạn mồi). |
0,25 |
|
|
|
Sau mỗi lần nhân đôi DNA ngắn lại là do: |
0,25
0,25 0,25
0,25
0,25 |
|
|
|
+ Tóm tắt mạch polinucleotide được tạo thành gồm: tạo đoạn mồi RNA -> |
|
|
|
|
kéo dài chuỗi -> tháo bỏ mồi -> gắn nucleotide thay vào chỗ đã gỡ mồi. |
|
|
|
|
+ Phía đầu tận cùng 5’ của mạch mới, không có đầu 3’OH nên enzyme |
|
|
|
|
DNA_polymerase không thể gắn nucleotide trám vào vị trí trống do gỡ đoạn |
|
|
|
|
mồi để lại => mạch mới ngắn hơn mạch khuôn 1 số nucleotide. |
|
|
|
2.1 |
+ Qua lần nhân đôi kế tiếp, mạch đã ngắn ở lần nhân đôi trước làm khuôn sẽ tạo ra DNA ngắn hơn DNA ban đầu. |
|
|
|
|
- Ý nghĩa của sự ngắn lại: |
|
|
|
|
+ Là cơ chế tự nhiên ngăn ngừa khối u hình thành vì khi DNA ngắn lại đến |
|
|
2 |
|
một mức độ nào đó sẽ làm cho tế bào chết theo chương trình mỗi tế bào |
|
|
|
|
có số lần nguyên phân hạn định. |
|
|
|
|
+ Là cơ chế loại bỏ một số tế bào không còn cần thiết (như đuôi, mang trong |
|
|
|
|
quá trình phát triển phôi của con người) |
|
|
|
|
- Trong tế bào gốc, tế bào sinh dục sơ khai (tế bào sinh giao tử), tế bào ung |
0,25 |
|
|
|
thư. Vì: |
|
|
|
2.2 |
+ Ở tế bào gốc và tế bào sinh giao tử cần duy trì DNA dài để duy trì khả năng phân bào lâu dài. + Ở tế bào ung thư, enzyme telomerase hoạt động mạnh dẫn tới khả năng |
0,25
0,25 |
|
|
|
nguyên phân không hạn định của tế bào nên dẫn đến ung thư. |
|
Lời giải
|
3 |
3.1 |
Do bố mẹ 1, 2 không mắc galactosemia nhưng sinh con gái mắc bệnh galactosemia → bệnh galactosemia là do allele lặn (d) nằm trên NST thường; allele D quy định không mắc bệnh. |
0,25 |
||||||
|
Quần thể người có tối đa 21 kiểu gene về 2 tính trạng => 2 cặp gene quy định hai tính trạng này liên kết trên 1 cặp NST thường. |
0,25 |
||||||||
|
Do bố mẹ 1, 2 bình thường nhưng sinh con mắc bệnh galactosemia → Kiểu gene của người số 1 và người số 2 đều là dị hợp (Dd) |
0,25 |
||||||||
|
Người số 1 thuộc nhóm máu A và sinh con có nhóm máu O → Kiểu gene của người số 1 là IAIO. => Kiểu gene của người 1: |
0,25 |
||||||||
|
Cá thể số 2 thuộc nhóm máu O -> Kiểu gene về nhóm máu IOIO => Kiểu gene của người 2: |
0,25 |
||||||||
|
3.2 |
- Giả thuyết TLKH trong phép lai là 9: 7 (Màu hoa di truyền theo quy luật tương tác bổ sung) và sự sai khác mà ta thu được trong phép lai hoàn toàn do các yếu tố ngẫu nhiên. |
0,25 |
|||||||
|
|
- Tính χ2: |
0,25 |
|||||||
|
|
Kiểu hình F2 |
O |
E |
(O-E)2 |
(O - E)2/E |
|
|||
|
Câu |
Ý |
Nội dung |
Điểm |
||||||
|
|
|
|
Hoa đỏ |
176 |
171 |
25 |
0,1462 |
|
|
|
Hoa trắng |
128 |
133 |
25 |
0,1880 |
|||||
|
Σ |
304 |
304 |
|
χ2 = 0,3342 |
|||||
|
|
→ χ2 = 0,3342 < 3,84 → Số liệu thực tế phù hợp với số liệu lí thuyết. (Học sinh ra kết quả χ2 = 0,3341 vẫn cho điểm tối đa) |
0,25 |
|||||||
Lời giải
|
|
+ Quần thể thực hiện ngẫu phối |
|
|
|
+ Thế hệ P có tỉ lệ giao tử 4A: 1a; ngẫu phối thu được F1 16AA: 8Aa: 4aa |
|
|
|
- Từ thế hệ F1 đến F2 |
0,5 |
|
5 |
+ Ở F1 CLTN đào thải kiểu hình trội A- hoặc do tác động của phiêu bạt di truyền. |
|
|
|
+ Kiểu gene AA và Aa bị đào thải. |
|
|
|
- Từ thế hệ F2 đến F3 |
0,5 |
|
|
+ Thực hiện giao phối ngẫu nhiên. |
|
|
|
+ Ở F2 có tỉ lệ giao tử 1A: 1a, ngẫu phối tạo F3 có tỉ lệ kiểu gene 1AA: 2Aa: |
|
|
|
1aa. |
|
|
Câu |
Ý |
Nội dung |
Điểm |
|
|
|
- Từ thế hệ F3 đến F4 + CLTN đào thải kiểu gene aa ở F3 tạo tỉ lệ giao tử 2A: 1a. + Qua ngẫu phối tạo F4 có tỉ lệ kiểu gene 4AA: 4Aa: 1aa. |
0,5 |
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.








