(2,0 điểm)
Hình 3 mô tả chu trình chuyển hóa nitrogen trong tự nhiên. Các bước chuyển hóa được ký hiệu lần lượt từ 1 đến 6.

7.1. Chất A là chất gì? Khi diện tích rừng suy giảm, hàm lượng chất A trong đất sẽ thay đổi như thế nào? Giải thích.
7.2. Mối quan hệ cộng sinh giữa vi khuẩn và thực vật là cần thiết cho bước chuyển hóa nào? Giải thích.
7.3. Những loài vi sinh vật nào tham gia vào bước chuyển hóa số 5? Mối quan hệ giữa các loài vi sinh vật đó là gì? Giải thích.
7.4. Bước chuyển hóa nào có sự tham gia của vi sinh vật phân giải? Giải thích.
Quảng cáo
Trả lời:
|
|
- Chất A là 𝑁𝐻+ . 4 |
0,25 |
|
7.1 |
- Khi diện tích rừng bị suy giảm, khả năng giữ nước của đất cũng sẽ giảm xuống → các chất dinh dưỡng khoáng trong đất bị rửa trôi → hàm lượng chất A trong đất sẽ giảm dần. |
0,25 |
|
|
- Bước chuyển hóa 1 là kết quả của mối quan hệ cộng sinh giữa vi khuẩn và thực vật. |
0,25 |
|
7.2 |
- Các vi khuẩn cộng sinh sẽ cố định nitrogene từ không khí, chuyển hóa N2 thành các hợp chất có chứa nitrogene. Những hợp chất này được thực vật hấp thu và sử dụng trong quá trình sinh trưởng. Ngược lại, thực vật sẽ cung cấp chất khoáng, nước và một số chất dinh dưỡng cần thiết khác cho vi khuẩn. |
0,25 |
|
|
- Bước chuyển hóa số 5 có sự tham gia của vi khuẩn nitrite hóa và nitrate hóa. |
0,25 |
|
7.3 |
- Hai loài vi khuẩn này có mối quan hệ cộng sinh (Vi khuẩn nitrate hóa sử dụng các sản phẩm được tạo ra từ quá trình chuyển hóa của vi khuẩn nitrite hóa). |
0,25 |
|
|
- Ở bước chuyển hóa số 4. - Vi sinh vật phân giải có vai trò phân hủy xác thực vật thành các chất hữu cơ và chất khoáng (bao gồm 𝑁𝐻+). 4 |
0,25 |
Hot: 1000+ Đề thi cuối kì 1 file word cấu trúc mới 2025 Toán, Văn, Anh... lớp 1-12 (chỉ từ 60k). Tải ngay
- 550 câu hỏi lí thuyết trọng tâm Sinh học (Form 2025) ( 130.000₫ )
- 20 Bộ đề, Tổng ôn, Chinh phục lý thuyết môn Sinh học (có đáp án chi tiết) ( 70.000₫ )
- Sổ tay lớp 12 các môn Toán, Lí, Hóa, Văn, Sử, Địa, KTPL (chương trình mới) ( 36.000₫ )
- Bộ đề thi tốt nghiệp 2025 các môn Toán, Lí, Hóa, Văn, Anh, Sinh, Sử, Địa, KTPL (có đáp án chi tiết) ( 36.000₫ )
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Lời giải
|
|
|
9.1.1. Trình tự đoạn gene K: 5’ CTGAATTACGT3’ 3’ GACTTAATGCA5’ 9.1.2. Nghi phạm nói trên vô tội. Vì Trình tự gene K của nghi phạm có 2 cặp nu khác với gene mẫu tại hiện trường. |
0,25 |
||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
|
|
9.1 |
0,25 |
|||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
|
|
|
0,25 |
|||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
|
|
|
Quy ước allele 1 là A1, allele 2 là A2, allele 3 là A3
|
0,5
0,25 0,25 0,25 |
||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
Lời giải
|
|
+ Quần thể thực hiện ngẫu phối |
|
|
|
+ Thế hệ P có tỉ lệ giao tử 4A: 1a; ngẫu phối thu được F1 16AA: 8Aa: 4aa |
|
|
|
- Từ thế hệ F1 đến F2 |
0,5 |
|
5 |
+ Ở F1 CLTN đào thải kiểu hình trội A- hoặc do tác động của phiêu bạt di truyền. |
|
|
|
+ Kiểu gene AA và Aa bị đào thải. |
|
|
|
- Từ thế hệ F2 đến F3 |
0,5 |
|
|
+ Thực hiện giao phối ngẫu nhiên. |
|
|
|
+ Ở F2 có tỉ lệ giao tử 1A: 1a, ngẫu phối tạo F3 có tỉ lệ kiểu gene 1AA: 2Aa: |
|
|
|
1aa. |
|
|
Câu |
Ý |
Nội dung |
Điểm |
|
|
|
- Từ thế hệ F3 đến F4 + CLTN đào thải kiểu gene aa ở F3 tạo tỉ lệ giao tử 2A: 1a. + Qua ngẫu phối tạo F4 có tỉ lệ kiểu gene 4AA: 4Aa: 1aa. |
0,5 |
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.





