(2,0 điểm)
8.1. Một nhóm sinh viên đã đưa ra giả thuyết “chiều cao của cây giảm khi độ cao địa hình tăng lên”. Để kiểm chứng giả thuyết, họ trồng 10 cành cây từ cùng một cây tại 5 vị trí khác nhau trên cùng một dãy núi ở các độ cao khác nhau. Tất cả các cây đều được cung cấp cùng một lượng nước và không được bón phân. Sau một thời gian, họ đo chiều cao trung bình của cây tại mỗi vị trí và ghi nhận kết quả như trong đồ thị Hình 4. Mỗi nhận định sau đây là đúng hay sai? Giải thích.
8.1.1. Ở độ cao 15 m, cây phát triển tốt nhất, do đó giả thuyết ban đầu là sai.
8.1.2. Để kiểm chứng thêm giả thuyết, nhóm học sinh này cần lặp lại thí nghiệm với các loài khác nhau và bón phân tại các địa điểm khác nhau.
8.2. Để xác định số lượng cá thể của quần thể ốc người ta đánh bắt lần thứ nhất được 125 con ốc, tiến hành đánh dấu các con bắt được và thả trở lại quần thể. Một năm sau tiến hành đánh bắt và thu được 600 con, trong đó có 50 con được đánh dấu. Nếu tỉ lệ sinh sản là 50% năm, tỉ lệ tử vong là 30% năm. Hãy xác định số lượng cá thể ốc trong quần thể ban đầu. Cho rằng các cá thể phân bố ngẫu nhiên và việc đánh dấu không ảnh hưởng đến sức sống và khả năng sinh sản của các cá thể.
(2,0 điểm)
8.1. Một nhóm sinh viên đã đưa ra giả thuyết “chiều cao của cây giảm khi độ cao địa hình tăng lên”. Để kiểm chứng giả thuyết, họ trồng 10 cành cây từ cùng một cây tại 5 vị trí khác nhau trên cùng một dãy núi ở các độ cao khác nhau. Tất cả các cây đều được cung cấp cùng một lượng nước và không được bón phân. Sau một thời gian, họ đo chiều cao trung bình của cây tại mỗi vị trí và ghi nhận kết quả như trong đồ thị Hình 4. Mỗi nhận định sau đây là đúng hay sai? Giải thích.
8.1.2. Để kiểm chứng thêm giả thuyết, nhóm học sinh này cần lặp lại thí nghiệm với các loài khác nhau và bón phân tại các địa điểm khác nhau.
8.2. Để xác định số lượng cá thể của quần thể ốc người ta đánh bắt lần thứ nhất được 125 con ốc, tiến hành đánh dấu các con bắt được và thả trở lại quần thể. Một năm sau tiến hành đánh bắt và thu được 600 con, trong đó có 50 con được đánh dấu. Nếu tỉ lệ sinh sản là 50% năm, tỉ lệ tử vong là 30% năm. Hãy xác định số lượng cá thể ốc trong quần thể ban đầu. Cho rằng các cá thể phân bố ngẫu nhiên và việc đánh dấu không ảnh hưởng đến sức sống và khả năng sinh sản của các cá thể.
Quảng cáo
Trả lời:
|
|
|
8.1.1. Đúng |
0,25 |
|
|
|
Để đảm bảo sự khác biệt của chiều cao cây chỉ do yếu tố độ cao gây ra. |
0,25 |
|
|
8.1 |
8.1.2. Sai Vì chiều cao cây ở độ cao 15m phát triển kém hơn ở độ cao 4m hoặc 12m |
0,25 0,25 |
|
|
|
8.1.3. Sai |
0,25 |
|
8 |
|
Việc bón phân làm ảnh hưởng đến kết quả thí nghiệm. |
0,25 |
|
|
|
- Gọi a là số ốc của năm nhất. |
|
|
|
|
- Tỉ lệ số ốc được đánh dấu ở năm thứ hai là 50/600 |
|
|
|
8.2 |
- Tỉ lệ số ốc được đánh dấu ở năm thứ nhất là |
|
Câu |
Ý |
Nội dung |
Điểm |
|
|
|
Do trong thời gian 1 năm có tỉ lệ tử vong là 30% nên sau 1 năm, số cá thể được đánh dấu bị giảm đi 30% (chỉ còn lại 70%). Tỉ lệ sinh sản là 50%, tử 30% nên sau 1 năm, số cá thể hiện có là a.1,2. => (125*0,7)/a*1,2=50/600 ☐ a = (600*125*0,7)/50*1,2 = 875 cá thể |
0,25
0,25 |
Hot: 1000+ Đề thi cuối kì 1 file word cấu trúc mới 2025 Toán, Văn, Anh... lớp 1-12 (chỉ từ 60k). Tải ngay
- 550 câu hỏi lí thuyết trọng tâm Sinh học (Form 2025) ( 130.000₫ )
- 20 Bộ đề, Tổng ôn, Chinh phục lý thuyết môn Sinh học (có đáp án chi tiết) ( 70.000₫ )
- Sổ tay lớp 12 các môn Toán, Lí, Hóa, Văn, Sử, Địa, KTPL (chương trình mới) ( 36.000₫ )
- Bộ đề thi tốt nghiệp 2025 các môn Toán, Lí, Hóa, Văn, Anh, Sinh, Sử, Địa, KTPL (có đáp án chi tiết) ( 36.000₫ )
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Lời giải
|
|
|
9.1.1. Trình tự đoạn gene K: 5’ CTGAATTACGT3’ 3’ GACTTAATGCA5’ 9.1.2. Nghi phạm nói trên vô tội. Vì Trình tự gene K của nghi phạm có 2 cặp nu khác với gene mẫu tại hiện trường. |
0,25 |
||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
|
|
9.1 |
0,25 |
|||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
|
|
|
0,25 |
|||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
|
|
|
Quy ước allele 1 là A1, allele 2 là A2, allele 3 là A3
|
0,5
0,25 0,25 0,25 |
||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
Lời giải
|
|
+ Quần thể thực hiện ngẫu phối |
|
|
|
+ Thế hệ P có tỉ lệ giao tử 4A: 1a; ngẫu phối thu được F1 16AA: 8Aa: 4aa |
|
|
|
- Từ thế hệ F1 đến F2 |
0,5 |
|
5 |
+ Ở F1 CLTN đào thải kiểu hình trội A- hoặc do tác động của phiêu bạt di truyền. |
|
|
|
+ Kiểu gene AA và Aa bị đào thải. |
|
|
|
- Từ thế hệ F2 đến F3 |
0,5 |
|
|
+ Thực hiện giao phối ngẫu nhiên. |
|
|
|
+ Ở F2 có tỉ lệ giao tử 1A: 1a, ngẫu phối tạo F3 có tỉ lệ kiểu gene 1AA: 2Aa: |
|
|
|
1aa. |
|
|
Câu |
Ý |
Nội dung |
Điểm |
|
|
|
- Từ thế hệ F3 đến F4 + CLTN đào thải kiểu gene aa ở F3 tạo tỉ lệ giao tử 2A: 1a. + Qua ngẫu phối tạo F4 có tỉ lệ kiểu gene 4AA: 4Aa: 1aa. |
0,5 |
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.




