(2,0 điểm)
Một loài thực vật, xét 1 gene có 2 allele, allele A trội hoàn toàn so với allele a. Nghiên cứu thành phần kiểu gene của một quần thể thuộc loài này qua các thế hệ, thu được kết quả ở bảng sau:
Kiểu gene
Thế hệ P
Thế hệ F1
Thế hệ F2
Thế hệ F3
Thế hệ F4
AA
7/10
16/25
3/10
1/4
4/9
Aa
2/10
8/25
4/10
2/4
4/9
aa
1/10
1/25
3/10
1/4
1/9
Giải thích sự biến đổi cấu trúc di truyền của quần thể trên qua các thế hệ.
(2,0 điểm)
Một loài thực vật, xét 1 gene có 2 allele, allele A trội hoàn toàn so với allele a. Nghiên cứu thành phần kiểu gene của một quần thể thuộc loài này qua các thế hệ, thu được kết quả ở bảng sau:
|
Kiểu gene |
Thế hệ P |
Thế hệ F1 |
Thế hệ F2 |
Thế hệ F3 |
Thế hệ F4 |
|
AA |
7/10 |
16/25 |
3/10 |
1/4 |
4/9 |
|
Aa |
2/10 |
8/25 |
4/10 |
2/4 |
4/9 |
|
aa |
1/10 |
1/25 |
3/10 |
1/4 |
1/9 |
Giải thích sự biến đổi cấu trúc di truyền của quần thể trên qua các thế hệ.
Quảng cáo
Trả lời:
|
|
+ Quần thể thực hiện ngẫu phối |
|
|
|
+ Thế hệ P có tỉ lệ giao tử 4A: 1a; ngẫu phối thu được F1 16AA: 8Aa: 4aa |
|
|
|
- Từ thế hệ F1 đến F2 |
0,5 |
|
5 |
+ Ở F1 CLTN đào thải kiểu hình trội A- hoặc do tác động của phiêu bạt di truyền. |
|
|
|
+ Kiểu gene AA và Aa bị đào thải. |
|
|
|
- Từ thế hệ F2 đến F3 |
0,5 |
|
|
+ Thực hiện giao phối ngẫu nhiên. |
|
|
|
+ Ở F2 có tỉ lệ giao tử 1A: 1a, ngẫu phối tạo F3 có tỉ lệ kiểu gene 1AA: 2Aa: |
|
|
|
1aa. |
|
|
Câu |
Ý |
Nội dung |
Điểm |
|
|
|
- Từ thế hệ F3 đến F4 + CLTN đào thải kiểu gene aa ở F3 tạo tỉ lệ giao tử 2A: 1a. + Qua ngẫu phối tạo F4 có tỉ lệ kiểu gene 4AA: 4Aa: 1aa. |
0,5 |
Hot: 1000+ Đề thi cuối kì 1 file word cấu trúc mới 2025 Toán, Văn, Anh... lớp 1-12 (chỉ từ 60k). Tải ngay
- 550 câu hỏi lí thuyết trọng tâm Sinh học (Form 2025) ( 130.000₫ )
- 20 Bộ đề, Tổng ôn, Chinh phục lý thuyết môn Sinh học (có đáp án chi tiết) ( 70.000₫ )
- Sổ tay lớp 12 các môn Toán, Lí, Hóa, Văn, Sử, Địa, KTPL (chương trình mới) ( 36.000₫ )
- Bộ đề thi tốt nghiệp 2025 các môn Toán, Lí, Hóa, Văn, Anh, Sinh, Sử, Địa, KTPL (có đáp án chi tiết) ( 36.000₫ )
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Lời giải
|
|
|
9.1.1. Trình tự đoạn gene K: 5’ CTGAATTACGT3’ 3’ GACTTAATGCA5’ 9.1.2. Nghi phạm nói trên vô tội. Vì Trình tự gene K của nghi phạm có 2 cặp nu khác với gene mẫu tại hiện trường. |
0,25 |
||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
|
|
9.1 |
0,25 |
|||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
|
|
|
0,25 |
|||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
|
|
|
Quy ước allele 1 là A1, allele 2 là A2, allele 3 là A3
|
0,5
0,25 0,25 0,25 |
||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
Lời giải
|
10.1 |
- Ở chủng dại, khi có chất Z thì các gene A, C, D không được biểu hiện; Ở chủng đột biến gene B, Z làm giảm độ biểu hiện của ACD, chứng tỏ Z có vai trong ức chế quá trình phiên mã của operon. |
0,5 |
|
10.2 |
- Gene B không chịu ảnh hưởng của chất Z, và chỉ giảm mức biểu hiện khi bị đột biến ngay trên gene này ⇒ Gene B là gene điều hòa. |
0,25 |
|
- Đột biến mất vùng G làm cho các gene A, C, D không được biểu hiện chứng tỏ vùng G là vùng khởi động (P) của operon. |
0,25 |
|
|
- Đột biến mất vùng F làm cho các gene A, C, D tăng mức biểu hiện so với thể dại ⇒ vùng F là vùng vận hành (O) của operon. |
0,25 |
|
|
- Khi có chất Z và gene B bình thường thì các gene A, C, D đều giảm mức biểu hiện, chứng tỏ A, C, D là các gene cấu trúc. |
0,25 |
|
|
- Đột biến vô nghĩa ở gene C làm cho A và D không được biểu hiện ⇒ C nằm trước A và D; đột biến vô nghĩa ở gene A làm cho gene A và D không được biểu hiện ⇒ A nằm trước D và sau C. |
0,25 |
|
|
⇒ Bản đồ operon: G-F-CAD. |
0,25 |
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.





