Câu hỏi:

31/12/2025 3 Lưu

(2,0 điểm)

Các nhà khoa học đã xác định được DNA mạch thẳng của sinh vật nhân thực sau mỗi lần nhân đôi sẽ ngắn lại. Để khắc phục hiện tượng này, một số loại tế bào đã hình thành enzyme telomerase. Loại enzyme này đã sử dụng khuôn RNA ngắn của nó để kéo dài hai đầu của DNA.

Dựa vào thông tin trên, hãy cho biết:

2.1.   Vì sao sau mỗi lần nhân đôi DNA ngắn lại? Ý nghĩa của sự ngắn lại là gì?

2.2.  Trong cơ thể người, enzyme telomerase hoạt động mạnh ở những loại tế bào nào? Vì sao?

Quảng cáo

Trả lời:

verified Giải bởi Vietjack

Câu

Ý

Nội dung

Điểm

 

 

-  Số đoạn mồi khi DNA nhân đôi 1 lần = 104 +2.

-   Số đoạn mồi khi DNA nhân đôi 3 lần = (23 – 1)(104 + 2) = 70014 (đoạn mồi).

 

0,25

 

 

Sau mỗi lần nhân đôi DNA ngắn lại do:

 

0,25

 

 

0,25

0,25

 

 

 

 

0,25

 

 

0,25

 

 

+ Tóm tắt mạch polinucleotide được tạo thành gồm: tạo đoạn mồi RNA ->

 

 

kéo dài chuỗi -> tháo bỏ mồi -> gắn nucleotide thay vào chỗ đã gỡ mồi.

 

 

+ Phía đầu tận cùng 5’ của mạch mới, không đầu 3’OH nên enzyme

 

 

DNA_polymerase không thể gắn nucleotide trám vào vị trí trống do gỡ đoạn

 

 

mồi để lại => mạch mới ngắn hơn mạch khuôn 1 số nucleotide.

 

2.1

+ Qua lần nhân đôi kế tiếp, mạch đã ngắn lần nhân đôi trước làm khuôn

sẽ tạo ra DNA ngắn hơn DNA ban đầu.

 

 

- Ý nghĩa của sự ngắn lại:

 

 

+ chế tự nhiên ngăn ngừa khối u hình thành khi DNA ngắn lại đến

2

 

một mức độ nào đó sẽ làm cho tế bào chết theo chương trình  mỗi tế bào

 

 

số lần nguyên phân hạn định.

 

 

+ chế loại bỏ một số tế bào không còn cần thiết (như đuôi, mang trong

 

 

quá trình phát triển phôi của con người)

 

 

- Trong tế bào gốc, tế bào sinh dục sơ khai (tế bào sinh giao tử), tế bào ung

0,25

 

 

thư. Vì:

 

 

2.2

+ Ở tế bào gốc và tế bào sinh giao tử cần duy trì DNA dài để duy trì khả năng phân bào lâu dài.

+ tế bào ung thư, enzyme telomerase hoạt động mạnh dẫn tới khả năng

0,25

 

0,25

 

 

nguyên phân không hạn định của tế bào nên dẫn đến ung thư.

 

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Câu 1

(2,0 điểm)

9.1.    Tại một vụ án, người ta thu thập được mẫu máu do hung thủ để lại hiện trường sau đó thực hiện phản ứng PCR để khuếch đại gene K trong tế bào đó. Tiến hành giải trình tự đoạn gene K theo phương pháp Sanger, người ta thu được kết quả như Hình 5.

Tại một vụ án, người ta thu thập được mẫu máu do hung thủ để lại hiện trường sau đó thực hiện phản ứng PCR để khuếch đại gene K trong tế bào đó. Tiến hành giải trình tự đoạn gene K theo phương pháp Sanger, người ta thu được kết quả như Hình 5. (ảnh 1)

Cho biết nguyên tắc cơ bản của phương pháp giải trình tự Sanger là dựa vào hoạt động của enzyme DNA polymerase trong quá trình tổng hợp DNA. Enzyme DNA polymerase xúc tác gắn các nucleotide vào mạch đơn DNA đang tổng hợp ở vị trí 3′ có chứa nhóm ‒OH tự do, khi gặp nucleotide không có nhóm 3′‒OH thì phản ứng tổng hợp bị dừng lại.

9.1.1.   Hãy xác định đoạn trình tự gene K được phân tích trong Hình 6, ghi đầu 5’ 3’.

9.1.2.   Khi phân tích đoạn gene K ở một nghi phạm, người ta thu được trình tự như sau: 5’ CTGAAGGACGT 3’    3’ GACTTCCTGCA 5’

Dựa vào kết quả trên, có thể khẳng định nghi phạm này vô tội hay không? Vì sao?

9.1.   Để xác định tần số các allele của locus A nằm trên NST thường ở một loài thú, người ta đã tiến hành thu mẫu DNA của 15 cá thể ngẫu nhiên trong quần thể, chia làm 3 nhóm, mỗi nhóm có 5 cá thể. Mẫu DNA của mỗi cá thể được xử lý với enzim cắt giới hạn để cắt locus A ra khỏi hệ gene, sau đó khuếch đại bằng phương pháp PCR. Các sản phẩm PCR được tinh sạch (chỉ còn các bản sao của locus A) và tiến hành phân tích bằng phương pháp điện di. Kết quả điện di được mô tả ở Hình 6. Biết rằng allele A1 là allele kiểu dại, các allele A2, A3 đều là các allele đột biến.

Tại một vụ án, người ta thu thập được mẫu máu do hung thủ để lại hiện trường sau đó thực hiện phản ứng PCR để khuếch đại gene K trong tế bào đó. Tiến hành giải trình tự đoạn gene K theo phương pháp Sanger, người ta thu được kết quả như Hình 5. (ảnh 2)

Hãy xác định cấu trúc di truyền và tần số các allele của locus A trong quần thể.

 


Lời giải

 

 

9.1.1.  Trình tự đoạn gene K: 5’ CTGAATTACGT3’

3’ GACTTAATGCA5’

9.1.2.  Nghi phạm nói trên tội.

Trình tự gene K của nghi phạm 2 cặp nu khác với gene mẫu tại hiện trường.

 

0,25

 

9.1

0,25

 

 

0,25

 

 

Quy ước allele 1 A1, allele 2 A2, allele 3 A3

Từ kết quả điện di, ta thống được kiểu gene của các thể như sau:

Kiểu

A1A1

A1A2

 

gene

 

Số

2

2

 

thể

 

Tỉ lệ

2/15

2/15

 

Cấu trúc di truyền của quần thể:

2/15 A1A1 : 2/15 A1A2 : 3/15 A1A3 : 2/15 A2A2 : 3/15 A2A3 : 3/15 A3A3

Tần số các allele:

A1 = 2/15 + 1/15 + 3/30 = 0,3;

A2 = 2/15 + 1/15 + 3/30 = 0,3;

A3 = 3/30 + 3/30 + 3/15 = 0,4.

 

 

 

 

 

 

 

0,5

 

0,25

0,25

0,25

Lời giải

 

+ Quần thể thực hiện ngẫu phối

 

 

+ Thế hệ P tỉ lệ giao tử 4A: 1a; ngẫu phối thu được F1 16AA: 8Aa: 4aa

 

 

- Từ thế hệ F1 đến F2

0,5

5

+ Ở F1 CLTN đào thải kiểu hình trội A- hoặc do tác động của phiêu bạt di truyền.

 

 

+ Kiểu gene AA Aa bị đào thải.

 

 

- Từ thế hệ F2 đến F3

0,5

 

+ Thực hiện giao phối ngẫu nhiên.

 

 

+ F2 tỉ lệ giao tử 1A: 1a, ngẫu phối tạo F3 tỉ lệ kiểu gene 1AA: 2Aa:

 

 

1aa.

 


Câu

Ý

Nội dung

Điểm

 

 

- Từ thế hệ F3 đến F4

+ CLTN đào thải kiểu gene aa F3 tạo tỉ lệ giao tử 2A: 1a.

+ Qua ngẫu phối tạo F4 tỉ lệ kiểu gene 4AA: 4Aa: 1aa.

0,5

Câu 3

(2,0 điểm)

8.1.      Một nhóm sinh viên đã đưa ra giả thuyết “chiều cao của cây giảm khi độ cao địa hình tăng lên”. Để kiểm chứng giả thuyết, họ trồng 10 cành cây từ cùng một cây tại 5 vị trí khác nhau trên cùng một dãy núi ở các độ cao khác nhau. Tất cả các cây đều được cung cấp cùng một lượng nước không được bón phân. Sau một thời gian, họ đo chiều cao trung bình của cây tại mỗi vị trí ghi nhận kết quả như trong đồ thị Hình 4. Mỗi nhận định sau đây là đúng hay sai? Giải thích.
Một nhóm sinh viên đã đưa ra giả thuyết “chiều cao của cây giảm khi độ cao địa hình tăng lên”. Để kiểm chứng giả thuyết, họ trồng 10 cành cây từ cùng một cây tại 5 vị trí khác nhau trên cùng một dãy núi ở các độ cao khác nhau. (ảnh 1)
8.1.1.   độ cao 15 m, cây phát triển tốt nhất, do đó giả thuyết ban đầu sai.

8.1.2.   Để kiểm chứng thêm giả thuyết, nhóm học sinh này cần lặp lại thí nghiệm với các loài khác nhau và bón phân tại các địa điểm khác nhau.

8.2.   Để xác định số lượng cá thể của quần thể ốc người ta đánh bắt lần thứ nhất được 125 con ốc, tiến hành đánh dấu các con bắt được và thả trở lại quần thể. Một năm sau tiến hành đánh bắt và thu được 600 con, trong đó có 50 con được đánh dấu. Nếu tỉ lệ sinh sản là 50% năm, tỉ lệ tử vong là 30% năm. Hãy xác định số lượng cá thể ốc trong quần thể ban đầu. Cho rằng các cá thể phân bố ngẫu nhiên và việc đánh dấu không ảnh hưởng đến sức sống và khả năng sinh sản của các cá thể.

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP