(2,0 điểm)
3.1. Ở người, bệnh galactosemia là do một trong hai allele D hoặc d quy định. Gene quy định nhóm máu là gene I có 3 allele, tương quan trội lặn như sau: IA = IB > Io. Biết rằng trong quần thể người có tối đa 21 kiểu gene quy định cho hai tính trạng này.
Phả hệ nghiên cứu sự di truyền của hai tính trạng trên ở một gia đình được thể hiện trên Hình 2.
(2,0 điểm)
3.1. Ở người, bệnh galactosemia là do một trong hai allele D hoặc d quy định. Gene quy định nhóm máu là gene I có 3 allele, tương quan trội lặn như sau: IA = IB > Io. Biết rằng trong quần thể người có tối đa 21 kiểu gene quy định cho hai tính trạng này.
Phả hệ nghiên cứu sự di truyền của hai tính trạng trên ở một gia đình được thể hiện trên Hình 2.

Hãy xác định kiểu gene của người số 1 và người số 2 trong phả hệ.
3.1. Khi lai hai thứ đậu thơm thuần chủng hoa đỏ và hoa trắng với nhau thu được F1 toàn hoa đỏ. Cho F1 tiếp tục giao phấn với nhau được F2 có 176 cây hoa đỏ và 128 cây hoa trắng.
Hãy dùng tiêu chuẩn χ2 (khi bình phương) để kiểm định sự phù hợp hay không phù hợp giữa số liệu thực tế và số liệu lí thuyết của phép lai trên.
Cho biết không có hiện tượng gene gây chết và đột biến, với bậc tự do (n - 1) = 1; α = 0,05, χ2 (khi bình phương) lí thuyết bằng 3,84.
Quảng cáo
Trả lời:
|
3 |
3.1 |
Do bố mẹ 1, 2 không mắc galactosemia nhưng sinh con gái mắc bệnh galactosemia → bệnh galactosemia là do allele lặn (d) nằm trên NST thường; allele D quy định không mắc bệnh. |
0,25 |
||||||
|
Quần thể người có tối đa 21 kiểu gene về 2 tính trạng => 2 cặp gene quy định hai tính trạng này liên kết trên 1 cặp NST thường. |
0,25 |
||||||||
|
Do bố mẹ 1, 2 bình thường nhưng sinh con mắc bệnh galactosemia → Kiểu gene của người số 1 và người số 2 đều là dị hợp (Dd) |
0,25 |
||||||||
|
Người số 1 thuộc nhóm máu A và sinh con có nhóm máu O → Kiểu gene của người số 1 là IAIO. => Kiểu gene của người 1: |
0,25 |
||||||||
|
Cá thể số 2 thuộc nhóm máu O -> Kiểu gene về nhóm máu IOIO => Kiểu gene của người 2: |
0,25 |
||||||||
|
3.2 |
- Giả thuyết TLKH trong phép lai là 9: 7 (Màu hoa di truyền theo quy luật tương tác bổ sung) và sự sai khác mà ta thu được trong phép lai hoàn toàn do các yếu tố ngẫu nhiên. |
0,25 |
|||||||
|
|
- Tính χ2: |
0,25 |
|||||||
|
|
Kiểu hình F2 |
O |
E |
(O-E)2 |
(O - E)2/E |
|
|||
|
Câu |
Ý |
Nội dung |
Điểm |
||||||
|
|
|
|
Hoa đỏ |
176 |
171 |
25 |
0,1462 |
|
|
|
Hoa trắng |
128 |
133 |
25 |
0,1880 |
|||||
|
Σ |
304 |
304 |
|
χ2 = 0,3342 |
|||||
|
|
→ χ2 = 0,3342 < 3,84 → Số liệu thực tế phù hợp với số liệu lí thuyết. (Học sinh ra kết quả χ2 = 0,3341 vẫn cho điểm tối đa) |
0,25 |
|||||||
Hot: 1000+ Đề thi cuối kì 1 file word cấu trúc mới 2025 Toán, Văn, Anh... lớp 1-12 (chỉ từ 60k). Tải ngay
- 550 câu hỏi lí thuyết trọng tâm Sinh học (Form 2025) ( 130.000₫ )
- 20 Bộ đề, Tổng ôn, Chinh phục lý thuyết môn Sinh học (có đáp án chi tiết) ( 70.000₫ )
- Sổ tay lớp 12 các môn Toán, Lí, Hóa, Văn, Sử, Địa, KTPL (chương trình mới) ( 36.000₫ )
- Bộ đề thi tốt nghiệp 2025 các môn Toán, Lí, Hóa, Văn, Anh, Sinh, Sử, Địa, KTPL (có đáp án chi tiết) ( 36.000₫ )
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Lời giải
|
|
|
9.1.1. Trình tự đoạn gene K: 5’ CTGAATTACGT3’ 3’ GACTTAATGCA5’ 9.1.2. Nghi phạm nói trên vô tội. Vì Trình tự gene K của nghi phạm có 2 cặp nu khác với gene mẫu tại hiện trường. |
0,25 |
||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
|
|
9.1 |
0,25 |
|||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
|
|
|
0,25 |
|||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
|
|
|
Quy ước allele 1 là A1, allele 2 là A2, allele 3 là A3
|
0,5
0,25 0,25 0,25 |
||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
Lời giải
|
|
+ Quần thể thực hiện ngẫu phối |
|
|
|
+ Thế hệ P có tỉ lệ giao tử 4A: 1a; ngẫu phối thu được F1 16AA: 8Aa: 4aa |
|
|
|
- Từ thế hệ F1 đến F2 |
0,5 |
|
5 |
+ Ở F1 CLTN đào thải kiểu hình trội A- hoặc do tác động của phiêu bạt di truyền. |
|
|
|
+ Kiểu gene AA và Aa bị đào thải. |
|
|
|
- Từ thế hệ F2 đến F3 |
0,5 |
|
|
+ Thực hiện giao phối ngẫu nhiên. |
|
|
|
+ Ở F2 có tỉ lệ giao tử 1A: 1a, ngẫu phối tạo F3 có tỉ lệ kiểu gene 1AA: 2Aa: |
|
|
|
1aa. |
|
|
Câu |
Ý |
Nội dung |
Điểm |
|
|
|
- Từ thế hệ F3 đến F4 + CLTN đào thải kiểu gene aa ở F3 tạo tỉ lệ giao tử 2A: 1a. + Qua ngẫu phối tạo F4 có tỉ lệ kiểu gene 4AA: 4Aa: 1aa. |
0,5 |
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.




