Câu hỏi:

31/12/2025 3 Lưu

(2,0 điểm)

3.1.   Ở người, bệnh galactosemia là do một trong hai allele D hoặc d quy định. Gene quy định nhóm máu là gene I có 3 allele, tương quan trội lặn như sau: IA = IB > Io. Biết rằng trong quần thể người tối đa 21 kiểu gene quy định cho hai tính trạng này.

Phả hệ nghiên cứu sự di truyền của hai tính trạng trên một gia đình được thể hiện trên Hình 2.

Ở người, bệnh galactosemia là do một trong hai allele D hoặc d quy định. Gene quy định nhóm máu là gene I có 3 allele, tương quan trội lặn như sau: IA = IB > Io. Biết rằng trong quần thể người có tối đa 21 kiểu gene quy định cho hai tính trạng này. (ảnh 1)

Hãy xác định kiểu gene của người số 1 người số 2 trong phả hệ.

3.1.   Khi lai hai thứ đậu thơm thuần chủng hoa đỏ hoa trắng với nhau thu được F1 toàn hoa đỏ. Cho F1 tiếp tục giao phấn với nhau được F2 176 cây hoa đỏ 128 cây hoa trắng.

Hãy dùng tiêu chuẩn χ2 (khi bình phương) để kiểm định sự phù hợp hay không phù hợp giữa số liệu thực tế và số liệu lí thuyết của phép lai trên.

Cho biết không có hiện tượng gene gây chết đột biến, với bậc tự do (n - 1) = 1; α = 0,05, χ2 (khi bình phương) lí thuyết bằng 3,84.

Quảng cáo

Trả lời:

verified Giải bởi Vietjack

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

3

 

 

 

 

 

 

3.1

Do bố mẹ 1, 2 không mắc galactosemia nhưng sinh con gái mắc bệnh galactosemia → bệnh galactosemia là do allele lặn (d) nằm trên NST thường; allele D quy định không mắc bệnh.

0,25

Quần thể người có tối đa 21 kiểu gene về 2 tính trạng => 2 cặp gene quy định hai tính trạng này liên kết trên 1 cặp NST thường.

0,25

Do bố mẹ 1, 2 bình thường nhưng sinh con mắc bệnh galactosemia Kiểu gene của người số 1 và người số 2 đều là dị hợp (Dd)

0,25

Người số 1 thuộc nhóm máu A và sinh con có nhóm máu O → Kiểu gene của người số 1 là IAIO.

=> Kiểu gene của người 1: Ở người, bệnh galactosemia là do một trong hai allele D hoặc d quy định. Gene quy định nhóm máu là gene I có 3 allele, tương quan trội lặn như sau: IA = IB > Io. Biết rằng trong quần thể người có tối đa 21 kiểu gene quy định cho hai tính trạng này. (ảnh 2)  hoặc Ở người, bệnh galactosemia là do một trong hai allele D hoặc d quy định. Gene quy định nhóm máu là gene I có 3 allele, tương quan trội lặn như sau: IA = IB > Io. Biết rằng trong quần thể người có tối đa 21 kiểu gene quy định cho hai tính trạng này. (ảnh 3)

0,25

thể số 2 thuộc nhóm máu O -> Kiểu gene về nhóm máu IOIO

=> Kiểu gene của người 2: Ở người, bệnh galactosemia là do một trong hai allele D hoặc d quy định. Gene quy định nhóm máu là gene I có 3 allele, tương quan trội lặn như sau: IA = IB > Io. Biết rằng trong quần thể người có tối đa 21 kiểu gene quy định cho hai tính trạng này. (ảnh 4) .

0,25

 

3.2

- Giả thuyết TLKH trong phép lai là 9: 7 (Màu hoa di truyền theo quy luật tương tác bổ sung) và sự sai khác mà ta thu được trong phép lai hoàn toàn do các yếu tố ngẫu nhiên.

0,25

 

- Tính χ2:

0,25

 

Kiểu hình F2

O

E

(O-E)2

(O - E)2/E

 

                   

Câu

Ý

Nội dung

Điểm

 

 

 

Hoa đỏ

176

171

25

0,1462

 

 

Hoa trắng

128

133

25

0,1880

Σ

304

304

 

χ2 = 0,3342

 

χ2 = 0,3342 < 3,84 Số liệu thực tế phù hợp với số liệu thuyết. (Học sinh ra kết quả χ2 = 0,3341 vẫn cho điểm tối đa)

0,25

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Câu 1

(2,0 điểm)

9.1.    Tại một vụ án, người ta thu thập được mẫu máu do hung thủ để lại hiện trường sau đó thực hiện phản ứng PCR để khuếch đại gene K trong tế bào đó. Tiến hành giải trình tự đoạn gene K theo phương pháp Sanger, người ta thu được kết quả như Hình 5.

Tại một vụ án, người ta thu thập được mẫu máu do hung thủ để lại hiện trường sau đó thực hiện phản ứng PCR để khuếch đại gene K trong tế bào đó. Tiến hành giải trình tự đoạn gene K theo phương pháp Sanger, người ta thu được kết quả như Hình 5. (ảnh 1)

Cho biết nguyên tắc cơ bản của phương pháp giải trình tự Sanger là dựa vào hoạt động của enzyme DNA polymerase trong quá trình tổng hợp DNA. Enzyme DNA polymerase xúc tác gắn các nucleotide vào mạch đơn DNA đang tổng hợp ở vị trí 3′ có chứa nhóm ‒OH tự do, khi gặp nucleotide không có nhóm 3′‒OH thì phản ứng tổng hợp bị dừng lại.

9.1.1.   Hãy xác định đoạn trình tự gene K được phân tích trong Hình 6, ghi đầu 5’ 3’.

9.1.2.   Khi phân tích đoạn gene K ở một nghi phạm, người ta thu được trình tự như sau: 5’ CTGAAGGACGT 3’    3’ GACTTCCTGCA 5’

Dựa vào kết quả trên, có thể khẳng định nghi phạm này vô tội hay không? Vì sao?

9.1.   Để xác định tần số các allele của locus A nằm trên NST thường ở một loài thú, người ta đã tiến hành thu mẫu DNA của 15 cá thể ngẫu nhiên trong quần thể, chia làm 3 nhóm, mỗi nhóm có 5 cá thể. Mẫu DNA của mỗi cá thể được xử lý với enzim cắt giới hạn để cắt locus A ra khỏi hệ gene, sau đó khuếch đại bằng phương pháp PCR. Các sản phẩm PCR được tinh sạch (chỉ còn các bản sao của locus A) và tiến hành phân tích bằng phương pháp điện di. Kết quả điện di được mô tả ở Hình 6. Biết rằng allele A1 là allele kiểu dại, các allele A2, A3 đều là các allele đột biến.

Tại một vụ án, người ta thu thập được mẫu máu do hung thủ để lại hiện trường sau đó thực hiện phản ứng PCR để khuếch đại gene K trong tế bào đó. Tiến hành giải trình tự đoạn gene K theo phương pháp Sanger, người ta thu được kết quả như Hình 5. (ảnh 2)

Hãy xác định cấu trúc di truyền và tần số các allele của locus A trong quần thể.

 


Lời giải

 

 

9.1.1.  Trình tự đoạn gene K: 5’ CTGAATTACGT3’

3’ GACTTAATGCA5’

9.1.2.  Nghi phạm nói trên tội.

Trình tự gene K của nghi phạm 2 cặp nu khác với gene mẫu tại hiện trường.

 

0,25

 

9.1

0,25

 

 

0,25

 

 

Quy ước allele 1 A1, allele 2 A2, allele 3 A3

Từ kết quả điện di, ta thống được kiểu gene của các thể như sau:

Kiểu

A1A1

A1A2

 

gene

 

Số

2

2

 

thể

 

Tỉ lệ

2/15

2/15

 

Cấu trúc di truyền của quần thể:

2/15 A1A1 : 2/15 A1A2 : 3/15 A1A3 : 2/15 A2A2 : 3/15 A2A3 : 3/15 A3A3

Tần số các allele:

A1 = 2/15 + 1/15 + 3/30 = 0,3;

A2 = 2/15 + 1/15 + 3/30 = 0,3;

A3 = 3/30 + 3/30 + 3/15 = 0,4.

 

 

 

 

 

 

 

0,5

 

0,25

0,25

0,25

Lời giải

 

+ Quần thể thực hiện ngẫu phối

 

 

+ Thế hệ P tỉ lệ giao tử 4A: 1a; ngẫu phối thu được F1 16AA: 8Aa: 4aa

 

 

- Từ thế hệ F1 đến F2

0,5

5

+ Ở F1 CLTN đào thải kiểu hình trội A- hoặc do tác động của phiêu bạt di truyền.

 

 

+ Kiểu gene AA Aa bị đào thải.

 

 

- Từ thế hệ F2 đến F3

0,5

 

+ Thực hiện giao phối ngẫu nhiên.

 

 

+ F2 tỉ lệ giao tử 1A: 1a, ngẫu phối tạo F3 tỉ lệ kiểu gene 1AA: 2Aa:

 

 

1aa.

 


Câu

Ý

Nội dung

Điểm

 

 

- Từ thế hệ F3 đến F4

+ CLTN đào thải kiểu gene aa F3 tạo tỉ lệ giao tử 2A: 1a.

+ Qua ngẫu phối tạo F4 tỉ lệ kiểu gene 4AA: 4Aa: 1aa.

0,5

Câu 3

(2,0 điểm)

8.1.      Một nhóm sinh viên đã đưa ra giả thuyết “chiều cao của cây giảm khi độ cao địa hình tăng lên”. Để kiểm chứng giả thuyết, họ trồng 10 cành cây từ cùng một cây tại 5 vị trí khác nhau trên cùng một dãy núi ở các độ cao khác nhau. Tất cả các cây đều được cung cấp cùng một lượng nước không được bón phân. Sau một thời gian, họ đo chiều cao trung bình của cây tại mỗi vị trí ghi nhận kết quả như trong đồ thị Hình 4. Mỗi nhận định sau đây là đúng hay sai? Giải thích.
Một nhóm sinh viên đã đưa ra giả thuyết “chiều cao của cây giảm khi độ cao địa hình tăng lên”. Để kiểm chứng giả thuyết, họ trồng 10 cành cây từ cùng một cây tại 5 vị trí khác nhau trên cùng một dãy núi ở các độ cao khác nhau. (ảnh 1)
8.1.1.   độ cao 15 m, cây phát triển tốt nhất, do đó giả thuyết ban đầu sai.

8.1.2.   Để kiểm chứng thêm giả thuyết, nhóm học sinh này cần lặp lại thí nghiệm với các loài khác nhau và bón phân tại các địa điểm khác nhau.

8.2.   Để xác định số lượng cá thể của quần thể ốc người ta đánh bắt lần thứ nhất được 125 con ốc, tiến hành đánh dấu các con bắt được và thả trở lại quần thể. Một năm sau tiến hành đánh bắt và thu được 600 con, trong đó có 50 con được đánh dấu. Nếu tỉ lệ sinh sản là 50% năm, tỉ lệ tử vong là 30% năm. Hãy xác định số lượng cá thể ốc trong quần thể ban đầu. Cho rằng các cá thể phân bố ngẫu nhiên và việc đánh dấu không ảnh hưởng đến sức sống và khả năng sinh sản của các cá thể.

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP