(2,0 điểm)
Một quần thể động vật giao phối, tính trạng màu sắc cánh do 1 gene có 4 allele nằm trên nhiễm sắc thể thường quy định. Trong đó, allele A1 quy định cánh đen trội hoàn toàn so với allele A2, allele A3 và allele A4; Allele A2 quy định cánh xám trội hoàn toàn so với allele A3 và A4; Allele A3 quy định cánh vàng trội hoàn toàn so với allele A4 quy định cánh trắng. Một quần thể đang ở trạng thái cân bằng di truyền có 19% con cánh đen; 32% con cánh xám; 40% con cánh vàng; 9% con cánh trắng. Biết không xảy ra đột biến.
4.1. Tính tần số từng loại allele của gene nói trên?
4.2. Nếu chỉ có các cá thể cánh đen giao phối ngẫu nhiên thì sẽ thu được đời con có tỉ lệ số cá thể cánh đen thuần chủng bằng bao nhiêu?
4.3. Nếu loại bỏ toàn bộ các cá thể cánh trắng, sau đó cho các cá thể còn lại giao phối ngẫu nhiên thì sẽ thu được đời con có tỉ lệ số cá thể cánh đen thuần chủng bằng bao nhiêu?
4.4. Nếu loại bỏ toàn bộ các cá thể cánh xám, sau đó cho các cá thể còn lại giao phối ngẫu nhiên thì sẽ thu được đời con có tỉ lệ số cá thể cánh xám thuần chủng bằng bao nhiêu?
Quảng cáo
Trả lời:

Hot: 1000+ Đề thi cuối kì 1 file word cấu trúc mới 2025 Toán, Văn, Anh... lớp 1-12 (chỉ từ 60k). Tải ngay
- 550 câu hỏi lí thuyết trọng tâm Sinh học (Form 2025) ( 130.000₫ )
- 20 Bộ đề, Tổng ôn, Chinh phục lý thuyết môn Sinh học (có đáp án chi tiết) ( 70.000₫ )
- Sổ tay lớp 12 các môn Toán, Lí, Hóa, Văn, Sử, Địa, KTPL (chương trình mới) ( 36.000₫ )
- Bộ đề thi tốt nghiệp 2025 các môn Toán, Lí, Hóa, Văn, Anh, Sinh, Sử, Địa, KTPL (có đáp án chi tiết) ( 36.000₫ )
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Lời giải
|
|
|
9.1.1. Trình tự đoạn gene K: 5’ CTGAATTACGT3’ 3’ GACTTAATGCA5’ 9.1.2. Nghi phạm nói trên vô tội. Vì Trình tự gene K của nghi phạm có 2 cặp nu khác với gene mẫu tại hiện trường. |
0,25 |
||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
|
|
9.1 |
0,25 |
|||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
|
|
|
0,25 |
|||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
|
|
|
Quy ước allele 1 là A1, allele 2 là A2, allele 3 là A3
|
0,5
0,25 0,25 0,25 |
||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
Lời giải
|
3 |
3.1 |
Do bố mẹ 1, 2 không mắc galactosemia nhưng sinh con gái mắc bệnh galactosemia → bệnh galactosemia là do allele lặn (d) nằm trên NST thường; allele D quy định không mắc bệnh. |
0,25 |
||||||
|
Quần thể người có tối đa 21 kiểu gene về 2 tính trạng => 2 cặp gene quy định hai tính trạng này liên kết trên 1 cặp NST thường. |
0,25 |
||||||||
|
Do bố mẹ 1, 2 bình thường nhưng sinh con mắc bệnh galactosemia → Kiểu gene của người số 1 và người số 2 đều là dị hợp (Dd) |
0,25 |
||||||||
|
Người số 1 thuộc nhóm máu A và sinh con có nhóm máu O → Kiểu gene của người số 1 là IAIO. => Kiểu gene của người 1: |
0,25 |
||||||||
|
Cá thể số 2 thuộc nhóm máu O -> Kiểu gene về nhóm máu IOIO => Kiểu gene của người 2: |
0,25 |
||||||||
|
3.2 |
- Giả thuyết TLKH trong phép lai là 9: 7 (Màu hoa di truyền theo quy luật tương tác bổ sung) và sự sai khác mà ta thu được trong phép lai hoàn toàn do các yếu tố ngẫu nhiên. |
0,25 |
|||||||
|
|
- Tính χ2: |
0,25 |
|||||||
|
|
Kiểu hình F2 |
O |
E |
(O-E)2 |
(O - E)2/E |
|
|||
|
Câu |
Ý |
Nội dung |
Điểm |
||||||
|
|
|
|
Hoa đỏ |
176 |
171 |
25 |
0,1462 |
|
|
|
Hoa trắng |
128 |
133 |
25 |
0,1880 |
|||||
|
Σ |
304 |
304 |
|
χ2 = 0,3342 |
|||||
|
|
→ χ2 = 0,3342 < 3,84 → Số liệu thực tế phù hợp với số liệu lí thuyết. (Học sinh ra kết quả χ2 = 0,3341 vẫn cho điểm tối đa) |
0,25 |
|||||||
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.





