Câu hỏi:

31/12/2025 1 Lưu

Tập nghiệm của phương trình \(\sqrt {2{x^2} + 7x + 1}  = \sqrt {3{x^2} + 4x - 9} \) là

A. \(\left\{ { - 2;5} \right\}\). 
B. \(\emptyset \).        
C. \(\left[ {5; + \infty } \right)\).       
D. \(\left\{ 5 \right\}\).

Quảng cáo

Trả lời:

verified Giải bởi Vietjack

Lời giải

Bình phương hai vế của phương trình ta được

\(2{x^2} + 7x + 1 = 3{x^2} + 4x - 9\)\( \Leftrightarrow {x^2} - 3x - 10 = 0\)\( \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}x =  - 2\\x = 5\end{array} \right.\).

Thay lần lượt \(x =  - 2;x = 5\) vào bất phương trình \(2{x^2} + 7x + 1 \ge 0\), ta thấy \(x = 5\) thỏa mãn.

Vậy tập nghiệm của phương trình là \(S = \left\{ 5 \right\}\). Chọn D.

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Câu 1

A. \(f\left( x \right) = {x^2} - 3x + 2\).
B. \(f\left( x \right) = {x^2} - 4x + 3\). 
C. \(f\left( x \right) =  - {x^2} + x - 1\). 
D. \(f\left( x \right) = {x^2} - 3x + 3\).

Lời giải

Lời giải

Xét tam thức bậc hai \(f\left( x \right) = {x^2} - 3x + 3\) có \(\left\{ \begin{array}{l}a = 1 > 0\\\Delta  = {\left( { - 3} \right)^2} - 4 \cdot 1 \cdot 3 =  - 3 < 0\end{array} \right.\).

Suy ra \(f\left( x \right) = {x^2} - 3x + 3 > 0,\forall x \in \mathbb{R}\). Chọn D.

Câu 2

a) \(f\left( {\frac{3}{2}} \right) = f\left( {\sqrt 5 } \right)\).

Đúng
Sai

b) Điểm \(A\left( {0;0} \right)\) thuộc đồ thị hàm số.

Đúng
Sai

c) Hàm số đồng biến trên khoảng \(\left( {0;2} \right)\).

Đúng
Sai
d) Tập giá trị của hàm số là \(\left[ {4; + \infty } \right)\).
Đúng
Sai

Lời giải

Lời giải

a) \(f\left( {\frac{3}{2}} \right) = 8 - 2 \cdot \frac{3}{2} = 5\); \(f\left( {\sqrt 5 } \right) = {\left( {\sqrt 5 } \right)^2} = 5\).

Suy ra \(f\left( {\frac{3}{2}} \right) = f\left( {\sqrt 5 } \right) = 5\).

b) Có \(f\left( 0 \right) = 8 - 2 \cdot 0 = 8\).

Đồ thị hàm số đi qua điểm \(B\left( {0;8} \right)\) và không đi qua điểm \(A\left( {0;0} \right)\).

c) Trên khoảng \(\left( {0;2} \right)\) hàm số \(y = f\left( x \right) = 8 - 2x\) là hàm số bậc nhất với hệ số \(a =  - 2 < 0\) nên hàm số \(y = f\left( x \right)\) nghịch biến trên khoảng \(\left( {0;2} \right)\).

d) Khi \(x < 0 \Rightarrow y = 8\).

Khi \(0 \le x \le 2 \Rightarrow y = 8 - 2x \in \left[ {4;8} \right]\).

Khi \(x > 2 \Rightarrow y = {x^2} > 4\).

Vậy tập giá trị của hàm số là \(\left[ {4; + \infty } \right)\).

Đáp án: a) Đúng;    b) Sai;     c) Sai;   d) Đúng.

Câu 4

A. \(S = \left( { - \infty ; - 2} \right) \cup \left( {3; + \infty } \right)\).  
B. \(S = \left( { - 2;3} \right)\).
. \(S = \left[ { - 2;3} \right]\). 
D. \(S = \left( { - \infty ; - 2} \right] \cup \left[ {3; + \infty } \right)\).

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 5

A. Hàm số đồng biến trên khoảng \(\left( { - 3;1} \right)\) và \(\left( {1;4} \right)\).        

B. Đồ thị cắt trục hoành tại 3 điểm phân biệt.           

C. Hàm số đồng biến trên khoảng \(\left( { - 3; - 1} \right)\) và \(\left( {1;3} \right)\).

D. Hàm số nghịch biến trên khoảng \(\left( { - 2;1} \right)\).

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 6

A. \(I\left( { - 1;6} \right)\).  
B. \(I\left( {1;0} \right)\). 
C. \(I\left( {2; - 10} \right)\).      
D. \(I\left( { - 1;8} \right)\).

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 7

a) Cả ba số \(a,b,c\) đều dương.

Đúng
Sai

b) \(f\left( x \right) \ge m,\forall x \in \mathbb{R}\)\( \Leftrightarrow m \le  - 4\).

Đúng
Sai

c) \(f\left( x \right) \ge 0,\forall x \in \left[ { - 1;3} \right]\).

Đúng
Sai
d) Phương trình \(a{x^2} + bx + c = 0\) có hai nghiệm phân biệt \({x_1};{x_2}\) thỏa mãn \(x_1^2 + x_2^2 = 10\).
Đúng
Sai

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP