Ở một loài thực vật, xét 2 tính trạng, mỗi tính trạng đều do một gen có 2 alen quy định, alen trội là trội hoàn toàn. Giao phấn hai cây (P) đều có kiểu hình quả tròn, ngọt nhưng có kiểu gen khác nhau, thu được F1 gồm 4 loại kiểu hình phân li theo tỉ lệ: 54% cây quả tròn, ngọt: 21% cây quả tròn, chua: 21% cây quả dài, ngọt: 4% cây quả dài, chua. Cho biết không xảy ra đột biến, quá trình phát sinh giao tử đực và giao tử cái điều xảy ra hoán vị gen với tần số như nhau. Theo lí thuyết, trong các phát biểu sau, có bao nhiêu phát biểu đúng?
(1) F1 có tối đa 9 loại kiểu gen.
(2) Ở F1, kiểu gen dị hợp tử về một trong hai cặp gen chiếm tỉ lệ 68%.
(3) Ở F1, cây quả tròn, ngọt có 4 loại kiểu gen.
(4) Nếu lấy một cây (P) cho lai phân tích thì thu được đời con có số cây quả dài, chua chiếm tỉ lệ 40% hoặc 10%.
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
Quảng cáo
Trả lời:

Đáp án B.
- Tìm quy luật di truyền:
+ Quả tròn : quả dài = (54% + 21%) : (21%+4%)= 3:1
A quy định quả tròn; a quy định quả dài.
+ Quả ngọt : quả chua = (54% + 21%) : (21%+4%)= 3:1
B quy định quả ngọt; b quy định quả chua.
+ Hai cặp gen này liên kết không hoàn toàn.
Vì ở F1, quả dài, chua (ab/ab) có tỉ lệ = 4% = 0,04. Bài ra cho biết P có kiểu gen khác nhau, chứng tỏ đây là phép lai giữa cơ thể Ab/aB với cơ thể AB/ab.
Đời F1 có 0,04ab/ab = 0,4ab x 0,1ab. Giao tử ab = 0,1.
Tần số hoán vị 40%.
- Tìm phát biểu đúng.
(1) sai. Vì P có kiểu gen dị hợp về 2 cặp gen và có hoán vị gen thì đời con có 10 kiểu gen.
(2) đúng. Vì kiểu gen dị hợp tử về một trong 2 cặp gen có tỉ lệ = 1 - tỉ lệ của kiểu gen đồng hợp tử 2 cặp gen và trừ tỉ lệ kiểu gen dị hợp tử 2 cặp gen.
Đồng hợp tử 2 cặp gen (gồm có AB/AB; Ab/Ab; aB/aB và ab/ab).
Kiểu gen AB/AB có tỉ lệ = kiểu gen ab/ab = 4% = 0,04.
Kiểu gen Ab/Ab có tỉ lệ = kiểu gen aB/aB = 0,4 x 0,1 = 0,4.
Đồng hợp 2 cặp có tỉ lệ = 0,04 x 2 + 0,04 x 2 = 0,16
Dị hợp tử về 2 cặp gen (gồm có AB/ab và Ab/aB). Kiểu gen AB/ab có tỉ lệ = 2 x 0,4 x 0,1 = 0,08; Kiểu gen Ab/aB có tỉ lệ =2 x 0,4 x 0,1 = 0,08..
Dị hợp tử 2 cặp có tỉ lệ = 0,08 + 0,08 = 0,2 = 16.
Tỉ lệ kiểu gen dị hợp về một trong hai cặp gen:
1 – (0,16 + 0,16) = 1 – 0,32 = 0,68.
(3) sai. Vì cây quả tròn, ngọt của F1 có 5 kiểu gen, gồm AB/AB; AB/Ab; AB/aB; AB/ab; Ab/aB.
(4) đúng. Vì cây P có kiểu gen Ab/aB hoặc kiểu gen AB/ab (tần số hoán vị 20%).
Nếu cây được lấy đem lai phân tích là cây AB/ab thì sẽ cho giao tử ab có tỉ lệ 0,4.
Cây P lai phân tích thì kiểu hình quả dài, chua (ab/ab) có tỉ lệ = 40%.
Nếu cây được lấy đem lai phân tích là cây Ab/aB thì sẽ cho giao tử ab có tỉ lệ 0,1.
Cây P lai phân tích thì kiểu hình quả dài, chua (ab/ab) có tỉ lệ = 10%.
Hot: 500+ Đề thi thử tốt nghiệp THPT các môn, ĐGNL các trường ĐH... file word có đáp án (2025). Tải ngay
- 20 Bộ đề, Tổng ôn, Chinh phục lý thuyết môn Sinh học (có đáp án chi tiết) ( 70.000₫ )
- 550 câu hỏi lí thuyết trọng tâm Sinh học (Form 2025) ( 130.000₫ )
- Tổng ôn lớp 12 môn Toán, Lí, Hóa, Văn, Anh, Sinh Sử, Địa, KTPL (Form 2025) ( 36.000₫ )
- Bộ đề thi tốt nghiệp 2025 các môn Toán, Lí, Hóa, Văn, Anh, Sinh, Sử, Địa, KTPL (có đáp án chi tiết) ( 36.000₫ )
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Câu 1
A. Thấy rắn thì có cảm giác lo sợ và bỏ chạy.
B. Kim đâm vào tay và có phản ứng rụt tay.
C. Khi gặp lạnh thì người run rẩy.
D. Nhiệt độ môi trường tăng cao thì người đổ mồ hôi.
Lời giải
Đáp án A.
Phản xạ có điều kiện là phản xạ học được. Trong các phản xạ mà đề bài đưa ra thì bỏ chạy khi gặp rắn là phản xạ có điều kiện. Đối với những người chưa bao giờ được kể về tác hại của rắn cắn và chưa bao giờ bị rắn cắn thì sẽ không biết được hậu quả của rắn cắn cho nên sẽ không có phản ứng bỏ chạy khi gặp rắn. Do vậy, có phản ứng bỏ chạy là vì trước đó đã biết về tác hại của rắn cắn.
Câu 2
A. Sự cụp lá của cây trinh nữ khi bị va chạm.
B. Lá cây lay động khi có tác động của gió.
C. Lá cây bị héo khi cây mất nước.
D. Hoa hướng dương hướng về phía mặt trời.
Lời giải
Đáp án B.
Cảm ứng ở thực vật là phản ứng của cơ thể thực vật trả lời lại các kích thích của môi trường giúp cơ thể ngày càng thích nghi tốt hơn với điều kiện môi trường. Trong các ví dụ trên, lá cây lay động khi có gió không phải là cảm ứng.
Câu 3
A. Người ta hủy tủy sống làm giảm tính cảm ứng của ếch giúp nhịp tim ít có sự thay đổi.
B. Vì tủy sống điều khiển tốc độ máu chảy trong mạch nên khi hủy tủy sống làm cho máu chảy chậm, vết mổ ít bị bẩn nên dễ thao tác.
C. Vì tủy sống điều khiển các hoạt động vận động của cơ thể nên khi hủy tủy sống ếch sẽ nằm yên, dễ thao tác, dễ quan sát hơn.
D. Vì hủy tủy sống giúp ếch bớt đi cảm giác đau đớn khi bị mổ nên ít giãy dụa hơn giúp dễ thao tác và quan sát.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Câu 4
A. Auxin.
B. Xitokinin.
C. Axit abxixic.
D. Giberelin.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Câu 5
A. Hoocmôn sinh trưởng (GH).
B. Hoocmôn insulin.
C. Hoocmôn glucagon.
D. Hoocmôn tiroxin.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Câu 6
A. Tỉ lệ kiểu gen đồng hợp tăng dần, tỉ lệ kiểu gen dị hợp giảm dần qua các thế hệ.
B. Các cá thể chỉ giao phối với các cá thể có cùng kiểu hình.
C. Không xuất hiện đột biến.
D. Các cá thể gặp gỡ và giao phối với nhau một cách ngẫu nhiên.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Câu 7
A. (1) và (5).
B. (2) và (4).
C. (2) và (3).
D. (3) và (4).
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.