Câu hỏi:

25/03/2020 222

Peptit X bị thủy phân theo phản ứng: X + 2H2O → 2Y + Z (trong đó Y và Z là các amino axit). Thủy phân hoàn toàn 4,06 gam X thu được m gam Z. Đốt cháy hoàn toàn m gam Z cần vừa đủ 1,68 lít khí O2 (đktc), thu được 2,64 gam CO2; 1,26 gam H2O và 224 ml khí N2 (đktc). Biết Z có công thức phân tử trùng với công thức đơn giản nhất. Tên gọi của Y là 

Quảng cáo

Trả lời:

verified
Giải bởi Vietjack

Đáp án D 

• nO2 = 0,075 mol; nCO2 = 0,06 mol; nH2O = 0,07 mol; nN2 = 0,01 mol.

Gọi X là số mol của Z

Theo BTNT O: 2x + 0,075 x 2 = 0,06 x 2 + 0,07 → x = 0,02

Theo BTKL: mZ = 2,64 + 1,26 + 0,01 x 28 - 0,075 x 32 = 1,78 → MZ = 1,78 : 0,02 = 89

→ Z là alanin CH3-CH(NH2)-COOH.

• Có X + 2H2O → 2Y + Z

Theo BTKL: 4,06 + 2 x 0,02 x 18 = 2 x 0,02 x MY + 1,78 → MY = 75 (glyxin)

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Lời giải

Đáp án A

Vì Z/Y = 0,7 → Z là anken.

Giả sử ancol Y có dạng CnH2n + 2O → anken tương ứng là CnH2n.

Ta có: 14n14n+18  → n = 3 → Ancol là C3H7OH.

hh hai chất hữu cơ + NaOH → hh muối + 1ancol là C3H7OH.

→ hh ban đầu gồm C3H7COOH và HCOOC3H7

Đặt nC3H7COOH = a mol; nHCOOC3H7 = b mol.

Ta có hpt:

→ m = 0,1 x 60 = 6 gam

Lời giải

Đáp án C

Do thu được C2H5OH Z là H2NCH2COOC2H5. Đặt nY = a; nZ = b.

nX = a + b = 0,09 mol || Y chứa 5N pentapeptit nNaOH = 5a + b = 0,21 mol.

giải hệ có: a = 0,03 mol; b = 0,06 mol ||► Quy X về Gly5, H2NCH2COOC2H5 và CH2.

Đặt nCH2 = x mol. Giả sử thí nghiệm 2 dùng gấp k lần thí nghiệm 1.

► 41,325(g) X chứa 0,03k mol Gly5; 0,06k mol H2NCH2COOC2H5 và kx mol CH2.

đốt cho (0,54k + kx) mol CO2 và (0,525k + kx) mol H2O.

∑m(CO2, H2O) = 44 × (0,54k + kx) + 18 × (0,525k + kx) = 96,975(g). Lại có:

mX = 0,03k × 303 + 0,06k × 103 + 14kx = 41,325(g) giải hệ có: k = 2,5; kx = 0,225.

x = 0,09 mol a = 0,09 mol b = 0,03 × 5 – 0,09 = 0,06 mol ||► a : b = 1,5