Sách mới 2k7: 30 đề đánh giá năng lực DHQG Hà Nội, Tp. Hồ Chí Minh, BKHN 2025 mới nhất (600 trang - chỉ từ 140k).
Quảng cáo
Trả lời:
Để phân tích xu hướng biến động diện tích gieo trồng cây công nghiệp hàng năm và lâu năm trong khoảng thời gian 1975 - 2005, cũng như để phục vụ câu hỏi (b), cần tính toán xử lí số liệu, lập thành bảng mới như sau:
CƠ CẤU DIỆN TÍCH GIEO TRỒNG CÂY CÔNG NGHIỆP (1975 – 2005) (%)
Năm | Cây công nghiệp hàng năm | Cây công nghiệp lâu năm |
1975 | 54,9 | 45,1 |
1980 | 59,2 | 40,8 |
1985 | 56,1 | 43,9 |
1990 | 45,2 | 54,8 |
1995 | 44,3 | 55,7 |
2000 | 34,9 | 65,1 |
2005 | 34,5 | 65,5 |
a. Phân tích xu hướng biến động diện tích gieo trồng cây công nghiệp hàng năm về cây công nghiệp lâu năm trong khoảng thời gian từ 1975 đến 2005
- Diện tích cây công nghiệp hàng năm và cây công nghiệp lâu năm đều tăng.
- Diện tích cây công nghiệp lâu năm tăng mạnh (từ 1975 đến 2005, tăng 1.460,8ha, tăng gần 9,5 lần), đặc biệt tăng mạnh trong giai đoạn từ 1995 đến 2000 (tăng 549ha; tăng 1,6 lần).
- Diện tích cây công nghiệp hàng năm tăng chậm hơn cây công nghiệp lâu năm (từ 1975 đến 2005, tăng 651,4ha, tăng gấp 4,1 lần); từ 1985 đến 1990 giảm, sau đó tăng mạnh trong giai đoạn 1990 - 1995 (tăng 174,7ha; 1,32 lần).
b. Nhận xét về mối quan hệ giữa sự thay đổi cơ cấu diện tích gieo trồng cây công nghiệp về sự thay đổi trong phân bố sản xuất cây công nghiệp.
Sự thay đổi trong cơ cấu diện tích cây công nghiệp (đặc biệt là sự tăng nhanh tỉ trọng cây công nghiệp lâu năm trong cơ cấu diện tích cây công nghiệp) có liên quan rõ nét đến sự thay đổi trong phân bố cây công nghiệp, chủ yếu là các cây công nghiệp lâu năm (cà phê, chè, điều, hồ tiêu mở rộng sự phân bố) và sự hình thành, phát triển các vùng chuyên canh cây công nghiệp (các vùng cây công nghiệp chủ yếu là Tây Nguyên và Đông Nam Bộ).
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Câu 1:
Cho bảng số liệu sau:
Bảng 23.1. Giá trị sản xuất ngành trồng trọt (theo giá so sánh 1994)
(Đơn vị: tỉ đồng)
Năm | Tổng số | Lương thực | Rau đậu | Cây công nghiệp | Cây ăn quả | Cây khác |
---|---|---|---|---|---|---|
1990 | 49604,0 | 33289,6 | 3477,0 | 6692,3 | 5028,5 | 1116,6 |
1995 | 66183,4 | 42110,4 | 4983,6 | 12149,4 | 5577,6 | 1362,4 |
2000 | 90858,2 | 55163,1 | 6332,4 | 21782,0 | 6105,9 | 1474,8 |
2005 | 2107897,6 | 63852,5 | 8928,2 | 25585,7 | 7942,7 | 1588,5 |
Dựa trên số liệu đã tính, hãy vẽ trên cùng hệ trục tọa độ các đường biểu diễn tốc độ tăng trưởng giá trị sản xuất của các nhóm cây trồng.. Nhận xét về mối quan hệ giữa tốc độ tăng trưởng và sự thay đổi cơ cấu giá trị sản xuất ngành trồng trọt. Sự thay đổi trên phản ánh điều gì trong sản xuất lương thực, thực phẩm và trong việc phát huy thế mạnh của nền nông nghiệp nhiệt đới.
Câu 2:
Cho bảng số liệu sau:
Bảng 23.1. Giá trị sản xuất ngành trồng trọt (theo giá so sánh 1994)
(Đơn vị: tỉ đồng)
Năm | Tổng số | Lương thực | Rau đậu | Cây công nghiệp | Cây ăn quả | Cây khác |
---|---|---|---|---|---|---|
1990 | 49604,0 | 33289,6 | 3477,0 | 6692,3 | 5028,5 | 1116,6 |
1995 | 66183,4 | 42110,4 | 4983,6 | 12149,4 | 5577,6 | 1362,4 |
2000 | 90858,2 | 55163,1 | 6332,4 | 21782,0 | 6105,9 | 1474,8 |
2005 | 2107897,6 | 63852,5 | 8928,2 | 25585,7 | 7942,7 | 1588,5 |
Hãy tính tốc độ tăng trưởng giá trị sản xuất ngành trồng trọt theo từng nhóm cây trồng ( lấy năm 1990 = 100%)
về câu hỏi!