Câu hỏi:

30/03/2020 377

X, Y là hai axit cacboxylic đều đơn chức, mạch hở (trong phân tử X, Y chứa không quá 2 liên kết π và 50<MX<MY); Z là este được tạo bởi X, Y và etylen glicol. Đốt cháy 13,12 gam hỗn hợp E chứa X, Y, Z cần dùng 0,50 mol O2. Mặt khác 0,36 mol E làm mất màu vừa đủ dung dịch chứa 0,1 mol Br2. Nếu đun nóng 13,12 gam E với 200 ml dung dịch KOH 1M (vừa đủ), cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được hỗn hợp F gồm a gam muối A và b gam muối B (MA < MB). Tỉ lệ của a : b gần nhất với giá trị nào sau đây?

Quảng cáo

Trả lời:

verified
Giải bởi Vietjack

Chọn đáp án B.

Ÿ 13,12 gam E + 0,2 mol KOH (vừa đủ) → … -COOK + … nên ∑nO trong E = 0,4  mol.

Giải đốt 13,12 gam E (gồm C, H, O) cần 0,5 mol O2 thu được x mol CO2 + y mol H2O.

12x + 2y +0,4x16 = 13,12

2x+y = 0,4 + 0,5x2

→x = 0,49; y = 0,42

Ÿ Mặt khác, 0,36 mol E phản ứng vừa đủ với 0,1 mol Br2 và kết hợp giả thiết “chữ” về X, Y.

→ trong hai axit X và Y thì có một axit no và một axit không no, có đúng một nối đôi C=C.

Phản ứng tạo este: 1X + 1Y + 1C2H4(OH)2 → 1Z + 2H2O.

→ Quy đổi E: axit – este về a mol CnH2nO2 + b mol CmH2m-2O2 +c mol 1C2H4(OH)2 – 2c mol H2O.

Ta có tương quan đốt có: nCO2 -  nH2O = b + 2c c = b +c = 0,49 -0,42 = 0,07 mol (1).

Bảo toàn nguyên tố oxi có: 2a + 2b =0,4 mol → a + b = 0,2 mol     (2).

Ÿ giả sử tỉ lệ 0,36 mol E so với 13,12 gam E là k, ta có: nE = ka + kb + kc -2kc = 0,36 mol.

Chỉ có kb mol CmH2m-2O2 phản ứng với Br2 → kb = 0,1 mol.

Theo đó, rút gọn k có phương trình: a + b –c =3,6b ↔ 0,2 – c =3,6b        (3).

Giải hệ (1), (2), (3) được a = 0,15 mol; b = 0,05 mol; c = 0,02 mol.

Thay lại, có số mol CO2 : 0,15n + 0,05m + 0,02x2 = 0,49↔ 3n + m = 9

Với điều kiện n, m nguyên và yêu cầu n≥1; m≥3→ cặp (n;m) = (2;3)  duy nhất thỏa mãn.

Vậy hỗn hợp F gồm 0,15 mol CH3COOK (muối A) và 0,05 mol C2H3COOK (muối B).

→ Tỉ lệ cần tìm a:b = 0,15x98: (0,05x110) ≈ 2,67

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Lời giải

Chọn đáp án B

Nhận xét: Nếu ancol không phải là CH3OH → n anđehit trong X = 0,045 mol > ½ ×0,08 →không hợp lý

Theo đó, ancol phải là CH3OH → X gồm HCHO, HCOOH, CH3OH và H2O

Gọi số mol HCHO, HCOOH và CH3OH dư lần lượt là x, y, z mol ta có: x +y + z = 0,04 mol (1)

Từ tỉ lệ phản ứng tráng bạc, ta có: 4x + 2y = 0,09 mol (2)

H2O + Na → NaOH + ½ H2

HCOOH + Na → HCOONa + ½ H2CH3OH + Na→ CH3ONa + ½ H2

Ta có thêm phương trình: ∑2nH2 = (x+y) +y + z = 0,045 mol (3)

Giải hệ (1),(2),(3) ta được x = 0,02 mol;  y = 0,05 mol và z = 0,015 mol.

→Yêu cầu: %m ancol bị oxi hóa = (0,02+0,005)/0,04 x100% = 62,5%

Lời giải

Chọn đáp án B.

Giải phản ứng đốt 4,84 gam X + O2 → 0,165 mol CO2 + 0,15 mol H2O

→nO trong X = 0,16 mol

Dựa vào phản ứng este hóa: ancol + axit ↔ este + H2O và kết quả tính toán trên, ta dùng:

Quy đổi hỗn hợp ancol – axit – este

Trong đó: vì có đúng 0,07 mol NaOH phản ứng với X (dư 0,01 mol phản ứng với 0,01 mol HCl) nên tổng số mol gốc axit là 0,035 mol (axit có 2 chức). Tổng khối lượng các ancol = 0,04 x 19,5 x2 =1,56 gam.

Đến đây, dùng bảo toàn nguyên tố oxi ta có số mol H2O là 0,02 mol.

Theo đó, maxit = 4,84 + 0,02x18 – 1,56 = 3,64gam.Phản ứng

COOH + NaOH →COONa + H2O

Nên tăng giảm khối lượng có m muoi natri cua axit cacboxylic = 3,64 + 0,035x2x22 = 5,18 gam.

Ø Tránh quên yêu cầu m gam muối khan còn 0,01 mol NaCl nữa → m = 5,18 + 0,585 = 5,765 gam