Câu hỏi:
02/04/2020 3,936‘When will they get here?’ ‘_______’
Quảng cáo
Trả lời:
Đáp án D
Giải thích: Cấu trúc câu hỏi về thời gian, thời điểm
When + trợ động từ + S + V(nguyên thể) = Khi nào
Dịch nghĩa: Khi nào họ sẽ đến đây ?
Tôi mong chờ họ trước bữa trưa.
A. By bus = bằng xe buýt
Đây là câu trả lời cho câu hỏi đi bằng phương tiện gì.
B. They got here yesterday = Họ đến đây từ hôm qua
Câu hỏi là ở thì tương lai đơn nên câu trả lời cũng cần ở thì tương lai chứ không phải quá khứ.
C. Over there = ở đằng kia
Đây là câu trả lời cho câu hỏi ở đâu.
Hot: 500+ Đề thi thử tốt nghiệp THPT các môn, ĐGNL các trường ĐH... file word có đáp án (2025). Tải ngay
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Lời giải
Đáp án B
Giải thích: Câu gốc sử dụng đại từ "that" để thay thế cho toàn bộ câu đứng trước.
Dịch nghĩa: Học sinh bên cạnh tôi cứ nhai kẹo cao su. Điều đó làm phiền tôi rất nhiều.
Phương án B sử dụng đại từ quan hệ “which” để thay thế cho toàn bộ vế câu phía trước.
Dịch nghĩa: The student next to me kept chewing gum, which bothered me a lot. = Học sinh bên cạnh tôi cứ nhai kẹo cao su, điều làm phiền tôi rất nhiều.
Đây là phương án có nghĩa của câu sát với nghĩa câu gốc nhất.
A. The student next to me kept chewing gum, that bothered me a lot. = Học sinh bên cạnh tôi cứ nhai kẹo cao su, điều làm phiền tôi rất nhiều.
Đại từ quan hệ “that” không dùng trong mệnh đề quan hệ không xác định.
C. The student next to me kept chewing gum bothering me a lot. = Học sinh bên cạnh tôi cứ nhai kẹo cao su làm phiền tôi rất nhiều.
Không thể rút gọn đại từ quan hệ khi đại từ đó thay thế cho toàn bộ vế câu đứng trước.
D. The student next to me kept chewing gum bothered me a lot. = Học sinh bên cạnh tôi cứ nhai kẹo cao su bị làm phiền tôi rất nhiều.
Không thể rút gọn đại từ quan hệ khi đại từ đó thay thế cho toàn bộ vế câu đứng trước. Hơn nữa động từ không mang tính bị động nên không thể rút gọn thành “bothered”.
Lời giải
Đáp án C
Giải thích: Giữa hai câu sử dụng từ nối "However", thể hiện mối quan hệ nhượng bộ, hai vế trái ngược nhau nhưng không đối nghịch hoàn toàn.
Dịch nghĩa: Giao thông vận tải đã được thực hiện dễ dàng hơn nhiều nhờ vào việc phát minh ra ô tô. Tuy nhiên, những chiếc xe ô tô là yếu tố đóng góp lớn nhất của ô nhiễm không khí.
Phương án C. Although the invention of cars has made transportation much easier, cars are the greatest contributor of air pollution. = Mặc dù việc phát minh ra chiếc xe ô tô đã làm giao thông vận tải dễ dàng hơn nhiều, những chiếc xe là yếu tố đóng góp lớn nhất của ô nhiễm không khí.
Đây là phương án có nghĩa của câu sát với nghĩa câu gốc nhất.
A. The invention of cars has made transportation much easier, but cars are among the greatest contributors of air pollution. = Việc phát minh ra chiếc xe ô tô đã làm giao thông vận tải dễ dàng hơn nhiều, những chiếc xe là một trong số những yếu tố đóng góp lớn nhất của ô nhiễm không khí.
“Là một trong số những” và “là” mang hai sắc thái và ý nghĩa khác hẳn nhau.
B. Although the invention of cars has made transportation much easier, people use cars to contribute to the pollution of air. = Mặc dù việc phát minh ra chiếc xe ô tô đã làm giao thông vận tải dễ dàng hơn nhiều, con người sử dụng ô tô để đóng góp vào ô nhiễm không khí.
D. However easier the invention of cars has made transportation, it is cars that are among the greatest contributors of air pollution. = Mặc dù việc phát minh ra chiếc xe đã làm cho giao thông dễ dàng hơn đến thế nào, chính chiếc xe là một trong những yếu tố đóng góp lớn nhất cho ô nhiễm không khí.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Đề minh họa tốt nghiệp THPT môn Tiếng Anh có đáp án năm 2025 (Đề 1)
Đề minh họa tốt nghiệp THPT môn Tiếng Anh có đáp án năm 2025 (Đề 2)
Đề minh họa tốt nghiệp THPT môn Tiếng Anh có đáp án năm 2025 (Đề 8)
Đề minh họa tốt nghiệp THPT môn Tiếng Anh có đáp án năm 2025 (Đề 11)
Đề minh họa tốt nghiệp THPT môn Tiếng Anh có đáp án năm 2025 (Đề 22)
Đề minh họa tốt nghiệp THPT môn Tiếng Anh có đáp án năm 2025 (Đề 13)
Đề minh họa tốt nghiệp THPT môn Tiếng Anh có đáp án năm 2025 (Đề 3)
Đề minh họa tốt nghiệp THPT Tiếng Anh có đáp án (Đề số 4)