Câu hỏi:

02/04/2020 241

Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions from 36 to 43.

Reading to oneself is a modern activity which was almost unknown to the scholars of the classical and medieval worlds, while during the fifteenth century the term “reading” undoubtedly meant reading aloud. Only during the nineteenth century did silent reading become commonplace.

One should be wary, however, of assuming that silent reading came about simply because reading aloud was a distraction to others. Examinations of factors related to the historical development of silent reading have revealed that it became the usual mode of reading for most adults mainly because the tasks themselves changed in character.

The last century saw a steady gradual increase in literacy and thus in the number of readers. As the number of readers increases, the number of potential listeners decline and thus there was some reduction in the need to read aloud. As reading for the benefit of listeners grew less common, so came the flourishing of reading as a private activity in such public places as libraries, railway carriages and offices, where reading aloud would cause distraction to other readers.

Towards the end of the century, there was still considerable argument over whether books should be used for information or treated respectfully and over whether the reading of materials such as newspapers was in some mentally weakening. Indeed, this argument remains with us still in education. However, whatever its virtues, the old shared literacy culture had gone and was replaced by the printed mass media on the one hand and by books and periodicals for a specialized readership on the other.

By the end of the twentieth century, students were being recommended to adopt attitudes to books and to use reading skills which were inappropriate, if not impossible, for the oral reader.

The social, cultural and technological changes in the century had greatly altered what the term “reading” implied.

All of the following might be the factors that effected the continuation of the old shard literacy culture EXCEPT ____ 

Quảng cáo

Trả lời:

verified
Giải bởi Vietjack

Đáp án B

Thông tin: The old shared literacy culture had gone and was replaced by the printed mass media on the one hand and by books and periodicals for a specialized readership on the other.

Dịch nghĩa: văn hóa đọc viết chung cũ đã biến mất và được thay thế bởi các phương tiện truyền thông đại chúng in ấn trên một mặt và bởi những cuốn sách và tạp chí cho độc giả chuyên môn trên mặt khác.

Như vậy chính “the printed mass media”, “books and periodicals for a specialized readership” là điều đã thay thế, hay chính là ảnh hưởng đến sự tiếp tục của nền văn hóa đọc cũ.

Phương án A. the specialized readership; C. the diversity of reading materialsD. the print mass media đều xuất hiện thông tin trong bài đọc là yếu tố ảnh hưởng đến sự tiếp tục của nền văn hóa đọc cũ.

Phương án B. the inappropriate reading skills = những kĩ năng đọc không phù hợp cũng xuất hiện thông tin trong bài nưng không phải là một yếu tố ảnh hưởng.

By the end of the twentieth century, students were being recommended to adopt attitudes to books and to use reading skills which were inappropriate, if not impossible, for the oral reader. = Đến cuối thế kỷ XX, sinh viên đã được đề nghị áp dụng thái độ đối với sách và sử dụng các kỹ năng đọc mà không thích hợp, nếu không phải không thể, cho người đọc thành tiếng.

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Câu 1

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that best combines each pair of sentences in the following questions.

The student next to me kept chewing gum. That bothered me a lot

Lời giải

Đáp án B

Giải thích: Câu gốc sử dụng đại từ "that" để thay thế cho toàn bộ câu đứng trước.

Dịch nghĩa: Học sinh bên cạnh tôi cứ nhai kẹo cao su. Điều đó làm phiền tôi rất nhiều.

Phương án B sử dụng đại từ quan hệ “which” để thay thế cho toàn bộ vế câu phía trước.

Dịch nghĩa: The student next to me kept chewing gum, which bothered me a lot. = Học sinh bên cạnh tôi cứ nhai kẹo cao su, điều làm phiền tôi rất nhiều.

Đây là phương án có nghĩa của câu sát với nghĩa câu gốc nhất.

A. The student next to me kept chewing gum, that bothered me a lot. = Học sinh bên cạnh tôi cứ nhai kẹo cao su, điều làm phiền tôi rất nhiều.

Đại từ quan hệ “that” không dùng trong mệnh đề quan hệ không xác định.

C. The student next to me kept chewing gum bothering me a lot. = Học sinh bên cạnh tôi cứ nhai kẹo cao su làm phiền tôi rất nhiều.

Không thể rút gọn đại từ quan hệ khi đại từ đó thay thế cho toàn bộ vế câu đứng trước.

D. The student next to me kept chewing gum bothered me a lot. = Học sinh bên cạnh tôi cứ nhai kẹo cao su bị làm phiền tôi rất nhiều.

Không thể rút gọn đại từ quan hệ khi đại từ đó thay thế cho toàn bộ vế câu đứng trước. Hơn nữa động từ không mang tính bị động nên không thể rút gọn thành “bothered”.

Câu 2

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that best combines each pair of sentences in the following questions.

Transportation has been made much easier thanks to the invention of cars. However, cars are the greatest contributor of air pollution

Lời giải

Đáp án C

Giải thích: Giữa hai câu sử dụng từ nối "However", thể hiện mối quan hệ nhượng bộ, hai vế trái ngược nhau nhưng không đối nghịch hoàn toàn.

Dịch nghĩa: Giao thông vận tải đã được thực hiện dễ dàng hơn nhiều nhờ vào việc phát minh ra ô tô. Tuy nhiên, những chiếc xe ô tô yếu tố đóng góp lớn nhất của ô nhiễm không khí.

Phương án C. Although the invention of cars has made transportation much easier, cars are the greatest contributor of air pollution. = Mặc dù việc phát minh ra chiếc xe ô tô đã làm giao thông vận tải dễ dàng hơn nhiều, những chiếc xe là yếu tố đóng góp lớn nhất của ô nhiễm không khí.

Đây là phương án có nghĩa của câu sát với nghĩa câu gốc nhất.

A. The invention of cars has made transportation much easier, but cars are among the greatest contributors of air pollution. = Việc phát minh ra chiếc xe ô tô đã làm giao thông vận tải dễ dàng hơn nhiều, những chiếc xe là một trong số những yếu tố đóng góp lớn nhất của ô nhiễm không khí.       

“Là một trong số những” và “là” mang hai sắc thái và ý nghĩa khác hẳn nhau.

B. Although the invention of cars has made transportation much easier, people use cars to contribute to the pollution of air. =        Mặc dù việc phát minh ra chiếc xe ô tô đã làm giao thông vận tải dễ dàng hơn nhiều, con người sử dụng ô tô để đóng góp vào ô nhiễm không khí.

D. However easier the invention of cars has made transportation, it is cars that are among the greatest contributors of air pollution. = Mặc dù việc phát minh ra chiếc xe đã làm cho giao thông dễ dàng hơn đến thế nào, chính chiếc xe là một trong những yếu tố đóng góp lớn nhất cho ô nhiễm không khí.

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Vietjack official store
Đăng ký gói thi VIP

VIP +1 - Luyện thi tất cả các đề có trên Website trong 1 tháng

  • Hơn 100K đề thi thử, đề minh hoạ, chính thức các năm
  • Với 2tr+ câu hỏi theo các mức độ Nhận biết, Thông hiểu, Vận dụng
  • Tải xuống đề thi [DOCX] với đầy đủ đáp án
  • Xem bài giảng đính kèm củng cố thêm kiến thức
  • Bao gồm tất cả các bậc từ Tiểu học đến Đại học
  • Chặn hiển thị quảng cáo tăng khả năng tập trung ôn luyện

Mua ngay

VIP +3 - Luyện thi tất cả các đề có trên Website trong 3 tháng

  • Hơn 100K đề thi thử, đề minh hoạ, chính thức các năm
  • Với 2tr+ câu hỏi theo các mức độ Nhận biết, Thông hiểu, Vận dụng
  • Tải xuống đề thi [DOCX] với đầy đủ đáp án
  • Xem bài giảng đính kèm củng cố thêm kiến thức
  • Bao gồm tất cả các bậc từ Tiểu học đến Đại học
  • Chặn hiển thị quảng cáo tăng khả năng tập trung ôn luyện

Mua ngay

VIP +6 - Luyện thi tất cả các đề có trên Website trong 6 tháng

  • Hơn 100K đề thi thử, đề minh hoạ, chính thức các năm
  • Với 2tr+ câu hỏi theo các mức độ Nhận biết, Thông hiểu, Vận dụng
  • Tải xuống đề thi [DOCX] với đầy đủ đáp án
  • Xem bài giảng đính kèm củng cố thêm kiến thức
  • Bao gồm tất cả các bậc từ Tiểu học đến Đại học
  • Chặn hiển thị quảng cáo tăng khả năng tập trung ôn luyện

Mua ngay

VIP +12 - Luyện thi tất cả các đề có trên Website trong 12 tháng

  • Hơn 100K đề thi thử, đề minh hoạ, chính thức các năm
  • Với 2tr+ câu hỏi theo các mức độ Nhận biết, Thông hiểu, Vận dụng
  • Tải xuống đề thi [DOCX] với đầy đủ đáp án
  • Xem bài giảng đính kèm củng cố thêm kiến thức
  • Bao gồm tất cả các bậc từ Tiểu học đến Đại học
  • Chặn hiển thị quảng cáo tăng khả năng tập trung ôn luyện

Mua ngay