They have a __________ discussion on biology last night.
A. bore
B. boredom
C. boring
D. bored
Quảng cáo
Trả lời:

Đáp án C
Kiến thức: Hiện tại phân từ (V-ing) và Quá khứ phân từ (V-ed)
Giải thích:
bore (v): buồn chán
boredom (n): nỗi buồn
boring (adj): buồn chán
bored (adj): buồn chán
Chỗ trống cần điền là 1 tính từ bổ nghĩa cho danh từ dícussion.
Dùng V-ed cho một chủ thể, khi chủ thể đó bị tác động.
Ví dụ:
Tom was tired of chasing Jerry all the time. (Tom mệt mỏi vì đuổi theo Jerry suốt ngày - nghĩa là việc đuổi theo Jerry khiến Tom mệt mỏi)
Dùng V-ing cho một chủ thể, khi chủ thể đó có tính chủ động, gây ra tác động chủ thể khác.
Ví dụ:
John is very boring. We feel bored with hanging out with him. (John thì nhàm chán lắm. Chúng tôi cảm giác buồn chán khi đi chơi với nó – nghĩa là, John gây ra sự nhàm chán, và chúng tôi bị nó làm cho chán)
Tạm dịch: Họ có một cuộc thảo luận nhàm chán về sinh học tối qua.
Hot: 500+ Đề thi thử tốt nghiệp THPT các môn, ĐGNL các trường ĐH... file word có đáp án (2025). Tải ngay
- 20 Bộ đề, Tổng ôn, sổ tay môn Toán (có đáp án chi tiết) ( 55.000₫ )
- 20 đề thi tốt nghiệp môn Địa lí (có đáp án chi tiết) ( 36.000₫ )
- Bộ đề thi tốt nghiệp 2025 các môn Toán, Lí, Hóa, Văn, Anh, Sinh, Sử, Địa, KTPL (có đáp án chi tiết) ( 36.000₫ )
- Tổng ôn lớp 12 môn Toán, Lí, Hóa, Văn, Anh, Sinh Sử, Địa, KTPL (Form 2025) ( 36.000₫ )
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Câu 1
A. The first wedding party I attended was enjoyable.
B. My attendance at the first wedding party was enjoyable.
C. I have never attended such an enjoyable wedding party before.
D. I had the first enjoyable wedding party.
Lời giải
Đáp án C
Kiến thức: Cách nói về lần đầu tiên làm gì
Giải thích:
This is the first time + S +V: Lần đầu làm gì
=> S +have/ has + never + P2+ before
=> S+ have/ has not+ P2+ before: ai đó chưa từng làm điều gì trước đây
Tạm dịch: Đây là lần đầu tiên tôi tham dự một bữa tiệc cưới thú vị như vậy.
= Tôi chưa bao giờ tham gia buổi tiệc cưới thú vị như vậy trước đây.
Câu 2
A. recommendation
B. interview
C. pressure
D. concentration
Lời giải
Đáp án C
Kiến thức: từ vựng
Giải thích:
recommendation (n): sự giới thiệu, tiến cử
interview (n): phỏng vấn
pressure (n): áp lực
concentration (n): sự tập trung
Áp lực học hành làm học sinh thấy không vui khi ở trường => pressure
Tạm dịch: Rất nhiều đang chịu đựng áp lực học tập lớn đến nỗi chúng không cảm thấy vui khi ở trường.
Câu 3
A. more seriously as
B. as seriously as
C. more serious than
D. as serious than
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Câu 4
A. Adam advised Gavin to cut his hair.
B. Gavin was suggested to have a haircut.
C. It was suggestible that Adam get Gavin’s haircut.
D. Adam suggested that Gavin should have his haircut.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Câu 5
A. Although the examiner cannot read your handwriting, he will accept your answer.
B. Whatever your handwriting, the examiner will accept your answer.
C. The examiner will accept your answer if your handwriting is beautiful.
D. So long as the examiner can read your handwriting, he will accept your answer.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Câu 6
A. being destroyed
B. to be destroyed
C. to have destroyed
D. to have been destroyed
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Câu 7
A. can the children
B. whether the children could
C. if the children can
D. could the children
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.