Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the underlined part that needs correction in each of the following questions.
It spent a long time to travel to the skiing resort but in the end, we got there
A. spent
B. travel
C. skiing resort
D. in the end
Quảng cáo
Trả lời:

Đáp án A
Giải thích: Cấu trúc về sự tiêu tốn
(1) It + takes / took / … + time / money + to + V(nguyên thể) = Tốn bao nhiều thời gian / tiền bạc để làm gì
(2) S + spend + time / money + V-ing = ai tiêu tốn bao nhiêu thời gian / tiền bạc để làm gì
Sửa lỗi: spent =>took
Dịch nghĩa: Mất một thời gian dài để đi đến khu nghỉ mát trượt tuyết nhưng cuối cùng thì, chúng tôi đã đến nơi.
B. travel (v) = đi đến đâu
Trong cấu trúc (1), sau “to” là một động từ nguyên thể. Do đó, “travel” đã được dùng chính xác.
C.skiing resort (n) = khu nghỉ mát trượt tuyết
D. in the end = cuối cùng thì
Hot: 500+ Đề thi thử tốt nghiệp THPT các môn, ĐGNL các trường ĐH... file word có đáp án (2025). Tải ngay
- 20 Bộ đề, Tổng ôn, sổ tay, 1200 câu lý thuyết môn Hóa học (có đáp án chi tiết) ( 60.000₫ )
- 30 đề thi tốt nghiệp môn Ngữ Văn (có đáp án chi tiết) ( 38.000₫ )
- Tổng ôn lớp 12 môn Toán, Lí, Hóa, Văn, Anh, Sinh Sử, Địa, KTPL (Form 2025) ( 36.000₫ )
- Bộ đề thi tốt nghiệp 2025 các môn Toán, Lí, Hóa, Văn, Anh, Sinh, Sử, Địa, KTPL (có đáp án chi tiết) ( 36.000₫ )
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Câu 1
A. Now I don’t go climbing anymore
B. I used to go climbing when I was younger
C. I don’t like going climbing anymore
D. Now I don’t go climbing as much as I did
Lời giải
Đáp án D
Giải thích: Câu gốc sử dụng cấu trúc so sánh hơn kém:
S + V + more than + S + V = làm cái gì nhiều hơn
Dịch nghĩa: Khi tôi còn trẻ tôi đã từng đi leo núi nhiều hơn bây giờ.
Phương án D. Now I don’t go climbing as much as I did = Bây giờ tôi không đi leo núi nhiều như tôi đã từng, là phương án có nghĩa của câu sát với nghĩa câu gốc nhất.
A. Now I don’t go climbing anymore = Bây giờ tôi không đi leo núi nữa.
B. I used to go climbing when I was younger = Tôi đã từng đi leo núi khi tôi còn trẻ (nhưng bây giờ tôi không đi nữa).
C. I don’t like going climbing anymore = Tôi không thích đi leo núi chút nào nữa.
Câu 2
A. to be interviewed
B. to be interviewing
C. to interview
D. to have interviewed
Lời giải
Đáp án A
Giải thích: Cấu trúc rút gọn mệnh đề quan hệ.
The first / second / last / … + to + V(nguyên thể) = là người, vật đầu tiên / thứ hai / cuối cùng / … làm việc gì
Chủ ngữ (Mary) là người chịu sự tác động của hành động phỏng vấn (interview), do đó sau “to” sử dụng dạng bị động: động từ “to be” giữ nguyên là “be”, còn động từ “interview” chia phân từ.
Dịch nghĩa: Mary là ứng cử viên cuối cùng được phỏng vấn
Câu 3
A. She left the office when she saw how angry he was
B. She didn’t want to make him angry, so she left the office
C. He grew very angry when he saw her leaving the office
D. He wouldn’t have been so angry if she hadn’t left
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Câu 4
A. subjected to
B. abuse
C. in
D. HIV/AIDS infection
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Câu 5
A. if she has known
B. if she should known
C. had she known
D. if she knew
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Câu 6
A. I'm afraid not
B. Worms, definitely!
C. Probably people who smoke
D. I haven't made up my mind
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Câu 7
A. is combined
B. that is combined
C. combining
D. when combined
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.