Câu hỏi:
12/04/2020 150Ở một loài cá, tiến hành một phép lai giữa cá vảy đỏ, to thuần chủng với cá vảy trắng, nhỏ thu được đồng loại có kiểu hình vảy đỏ to. Cho con cái lai phân tích thu được như sau:
Ở giới đực: 121 vảy trắng, nhỏ: 118 vảy trắng, to: 42 vảy đỏ, nhỏ: 39 vảy đỏ, to
Ở giới cái: 243 vảy trắng, nhỏ: 82 vảy đỏ, nhỏ
Biết ở loài này, con cái là thể dị giao tử, con đực là giới đồng giao. Nếu cho những con cái chỉ chọn những con cá vảy trắng, nhỏ ở đem tạp giao thì tỉ lệ cá thể cái có kiểu hình vảy trắng, nhỏ không chứa alen trội là bao nhiêu?
Sách mới 2k7: Tổng ôn Toán, Lí, Hóa, Văn, Sử, Địa…. kỳ thi tốt nghiệp THPT Quốc gia 2025, đánh giá năng lực (chỉ từ 110k).
Quảng cáo
Trả lời:
Đáp án A
Phép lai phân tích:
- Xét trắng/ Đỏ =3/1 => Tương tác bổ sung kiểu 9:7. (A-B-: Đỏ, A-bb=aaB-=aabb: Trắng)
- Xét nhỏ/ To =3/1 => Tương tác bổ sung kiểu 9:7. (D-E-: Đỏ, D-ee=ddE-=ddee: Trắng)
- Vì tính trạng vảy phân bố không đều ở 2 giới (chỉ xuất hiện ở giới cái) nên => Tính trạng này do gen NST X quy định
- lai phân tích:
- Đực trắng – nhỏ: (1/3Aabb; 1/3aaBb; 1/3aabb)
- Cái trắng – nhỏ: (1/3Aabb; 1/3aaBb; 1/3aabb)
- Tỉ lệ các loại giao tử: ab= 2/3; =1/2; dY=3/8
=> Cái trắng – nhỏ không mang alen lặn là = 2/3x2/3x1/2x3/8 =1/12
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Câu 3:
Có bao nhiêu phát biểu sai?
1. Hầu hết động vật, nhịp tim tỉ lệ nghịch với khối lượng cơ thể.
2. Càng xa tim huyết áp càng tăng, tốc độ máu chảy càng lớn.
3. Tim đập nhanh làm huyết áp tăng, tim đập chậm và yếu làm huyết áp giảm.
4. Huyết áp cực đại lúc tim co, cực tiểu lúc tim giãn.
Phương án đúng:
Câu 4:
Ruồi giấm có bộ nhiễm sắc thể 2n=18. Trên mỗi cặp nhiễm sắc thể thường xét hai cặp gen, mỗi gen có hai alen; trên cặp nhiễm sắc thể giới tính xét một gen có 2 alen nằm ở vùng không tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X và một gen có 3 alen nằm trên vùng tương đồng của cặp NST giới tính XY. Nếu giả sử tất cả các kiểu gen đều có sức sống như nhau, có bao nhiêu phát biểu say đây là đúng?
(1) Số loại giao tử bình thường khi tối đa trong quần thể là 576
(2) Số kiểu gen bình thường tối đa trong quần thể là 39000
(3) Số kiểu gen dị hợp về tất cả cặp gen tối đa của giới cái là 54
(4) Số kiểu gen tối đa của dạng đột biến thể một trong quần thể là 55800
Câu 5:
Sinh sản vô tính ở động vật dựa trên những hình thức phân bào nào?
Câu 6:
Trong số những phát biểu sau, có bao nhiêu phát biểu sai?
1. Khí khổng đóng hay mở do ảnh hưởng trực tiếp của sự trương nước hay không trương nước của tế bào hạt đậu.
2. Khí khổng đóng vào ban đêm, còn ngoài sáng khí khổng luôn luôn mở.
3. Khí khổng đóng khi cây thiếu nước bất luận vào ban ngày hay ban đêm.
4. Khi tế bào hạt đậu của khí khổng trương nước, khí khổng sẽ đóng lại.
Câu 7:
Cây tứ bội AAaa giảm phân cho các giao tử có sức sống bình thường, song cây tam nhiễm (2n+1) Aaa giảm phân chỉ các giao tử đơn bội có sức sống. Phép lai giữa hai cây nói trên cho tỷ lệ kiểu hình lặn chiếm
về câu hỏi!