I could tell from the_______look on his face that something strange _________
A. surprising/ had happened
B. surprised/ happened
C. surprising/ had been happening
D. surprised/ would happen
Quảng cáo
Trả lời:

Chọn B
Kiến thức: Tính từ chủ động/ bị động - Thì quá khứ đơn
Giải thích:
surprising (a): gây ngạc nhiên (tính từ chủ động, mô tả bản chất, đặc điểm của người/ vật)
surprised (a): bị làm cho ngạc nhiên (tính từ bị động, mô tả cảm xúc của con người do bị tác động mà có)
the surprised look: vẻ ngoài bị làm cho ngạc nhiên
Trong câu có “could” nên phải chia thì quá khứ đơn.
Công thức: S + V ed/V2
Tạm dịch: Tôi có thể nói từ cái nhìn ngạc nhiên trên gương mặt anh ấy rằng có gì đó lạ đã xảy ra.
Hot: 500+ Đề thi thử tốt nghiệp THPT các môn, ĐGNL các trường ĐH... file word có đáp án (2025). Tải ngay
- 20 Bộ đề, Tổng ôn, sổ tay, 1200 câu lý thuyết môn Hóa học (có đáp án chi tiết) ( 60.000₫ )
- 30 đề thi tốt nghiệp môn Ngữ Văn (có đáp án chi tiết) ( 38.000₫ )
- Tổng ôn lớp 12 môn Toán, Lí, Hóa, Văn, Anh, Sinh Sử, Địa, KTPL (Form 2025) ( 36.000₫ )
- Bộ đề thi tốt nghiệp 2025 các môn Toán, Lí, Hóa, Văn, Anh, Sinh, Sử, Địa, KTPL (có đáp án chi tiết) ( 36.000₫ )
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Câu 1
A. I have subscribed to that magazine for almost nine months
B. I have subscribed to that magazine almost nine months ago
C. I cancelled my subscription to that magazine almost nine months ago
D. I have subscribed to that magazine for almost nine months, but now I stopped
Lời giải
Chọn C
Kiến thức: Thì quá khứ đơn, hiện tại hoàn thành
Giải thích:
+ Thì quá khứ đơn:
Dấu hiệu: khoảng thời gian + ago
Cấu trúc: S + Ved/V2
+ Thì hiện tại hoàn thành
Dấu hiệu: for + khoảng thời gian
Cấu trúc: S + have/has Ved/P2
Tạm dịch: Đã gần chín tháng kể từ khi tôi ngừng đăng ký tạp chí đó.
A. Tôi đã đăng ký tạp chí đó trong gần chín tháng. => sai về nghĩa
B. Tôi đã đăng ký tạp chí đó gần chín tháng trước. => sai về nghĩa
C. Tôi đã hủy đăng ký tạp chí đó gần chín tháng trước.
D. Tôi đã đăng ký vào tạp chí đó gần chín tháng, nhưng bây giờ tôi đã dừng lại. => sai về nghĩa
Câu 2
A. was given many eggs
B. had to be very cautious
C. had a lot of pleasure
D. was talking nervously
Lời giải
Chọn B
Kiến thức: Từ đồng nghĩa
Giải thích:
wall on eggshells: phải rất thận trọng
A. được cho nhiều trứng
B. phải rất thận trọng
C. có rất nhiều niềm vui
D. đang nói chuyện một cách lo lắng
=> wall on eggshells = have to be very cautious
Tạm dịch: Lần đầu tiên tôi gặp cha mẹ của bạn tôi, tôi phải rất cẩn thận vì tôi biết quan điểm chính trị của họ rất khác với tôi
Câu 3
A. he was ambitious
B. his ambition was
C. ambitious was he
D. was his ambition
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Câu 4
A. coffee
B. mustard
C. a gigolo
D. cornflakes
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Câu 5
A. have spent
B. spent
C. to spend
D. spending
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Câu 6
A. Actually speaking, I myself don’t like it
B. Not at all
C. Welcome! It’s very nice of you
D. All right! Do you know how much it costs?
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.