Câu hỏi:

11/04/2020 11,272 Lưu

It was Jane who pointed out the mistake to me

A. It was Jane that I was owed the mistake to point out

B. It was Jane who only pointed the mistake out to me

C. It was the mistake that Jane asked me to attend

D. It was Jane who drew my attention to the mistake

Quảng cáo

Trả lời:

verified Giải bởi Vietjack

Chọn D

Kiến thức: Câu chẻ (câu nhấn mạnh)

Giải thích:

Công thức câu chẻ nhấn mạnh chủ ngữ: It be + cụm từ cần nhấn mạnh + who/ that + V + O

point something out (to somebody): đề cập, chỉ ra một cái gì đó làm cho họ chú ý đến nó

draw (one’s) attention to (= make people notice): khiến ai chú ý

Tạm dịch: Jane là người chỉ ra nhiều lỗi sai giúp tôi.

= Jane là người đã khiến tôi chú ý đến những lỗi sai.

Các phương án khác:

  A. Jane là người tôi còn nợ một lỗi sai chưa chỉ ra. => sai nghĩa

  B. Jane là người duy nhất chỉ ra lỗi sai cho tôi. => sai nghĩa

  C. Đó là lỗi sai mà Jane yêu cầu tôi tham gia. => sai nghĩa

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Câu 1

A. I never go to the movies if I have work to do

B. I would go to the movies when I had done so much work

C. A lot of work couldn’t prevent me from going to the movies

D. Because I had to do so much work I couldn’t go to the movies

Lời giải

Chọn D

Kiến thức: Câu điều kiện loại 3

Giải thích:

Câu điều kiện loại 3 diễn tả điều giả định trái ngược lại với quá khứ.

Công thức: If + S + had (not) P2, S + would/ could (not) have P2

Tạm dịch: Nếu tôi không có quá nhiều việc phải làm thì tôi đã đi xem phim.

= Bởi vì tôi có quá nhiều việc phải làm, tôi đã không thể đi xem phim.

Các phương án khác:

  A. sai ngữ pháp: ngữ cảnh phải ở quá khứ

  B. Tôi sẽ đi xem phim khi tôi làm xong rất nhiều việc. => sai nghĩa

  C. Quá nhiều việc không thể ngăn cản tôi đi xem phim. => sai nghĩa

Câu 2

A. frequent 

B. exercise 

C. greater 

D. will have 

Lời giải

Chọn A

Kiến thức: Từ loại

Giải thích:

Trạng từ có thể đứng trước hoặc sau động từ (exercise) để bổ sung ý nghĩa hoặc nhấn mạnh.

Công thức so sánh kép: The + so sánh hơn + S + V, the + so sánh hơn + S + V

Sửa: frequent (adj) => frequently (adv)

Tạm dịch: Bạn càng tập thể dục thường xuyên thì bạn sẽ càng có sức chịu đựng thể chất tốt. 

Câu 3

A. Wealthy 

B. Impoverished 

C. Privileged 

D. Well-off 

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 4

A. palnts and animals 

B. fruits and vegetables 

C. flowers and trees 

D. moutains and forests 

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 5

A. They drove fifteen miles off the main road until they had something to eat for the day

B. They neither drove fifteen miles off the main road nor had anything to eat for the day

C. Not only did they drive fifteen miles off the main road, they also had nothing to eat for the day

D. Driving fifteen miles off the main road, they eventually had something to eat for the day

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 6

A. The little dog was greatly amused by the way everyone was watching it

B. Everyone felt great and amused when the little dog was watching them

C. The little dog was watching everyone with great amusement

D. Everyone was greatly amused at the little dog they were watching

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 7

A. had to be 

B. should have been 

C. had been 

D. must have been 

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP