Câu hỏi:

14/04/2020 549 Lưu

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that is closest in meaning to each of the following questions.

It was not until after I got home that I realized I had not set the burglar alarm in the office.

A. Fortunately, I realized that I hadn’t set the burglar alarm just before I left for home; otherwise, I would have had to travel all the way back to the office.

B. On the way home, I suddenly realized that I had forgotten to turn on the burglar alarm in the office.

C. I didn’t turn the burglar alarm on before I left the office, but I only became aware of this after I’d arrive home.

D. I wish I had realized before I arrived home that I hadn’t turn on the burglar alarm in the office, then it would have been easier to go and set it.

Quảng cáo

Trả lời:

verified Giải bởi Vietjack

Kiến thức: Cấu trúc câu, từ vựng

Giải thích:

Cấu trúc: It was not until + … + that + S + V.ed + …: Mãi cho đến….. thì…

Tạm dịch: Mãi đến sau khi về đến nhà, tôi mới nhận ra mình đã không đặt chuông báo trộm trong văn phòng.

A. May mắn thay, tôi đã nhận ra rằng tôi đã không đặt chuông báo trộm ngay trước khi tôi trở về nhà; nếu không, tôi đã phải quay lại văn phòng.

B. Trên đường về nhà, tôi chợt nhận ra mình đã quên bật chuông báo trộm trong văn phòng.

C. Tôi đã không bật chuông báo trộm trước khi rời văn phòng, nhưng tôi chỉ nhận ra điều này sau khi tôi về đến nhà.

D. Tôi ước trước khi về đến nhà tôi đã nhận ra rằng mình đã bật chuông báo trộm trong văn phòng, sau đó việc đi và đặt nó sẽ dễ dàng hơn.

Câu A, B, D sai về nghĩa.

Chọn C

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Câu 1

A. didn’t they

B. does they

C. did they

D. doesn’t they

Lời giải

Kiến thức: Câu hỏi đuôi

Giải thích:

Câu giới thiệu dùng “neither” mang nghĩa phủ định => câu hỏi đuôi phải ở dạng khẳng định

Câu giới thiệu dùng thì quá khứ đơn => câu hỏi đuôi dùng “did”

Câu giới thiệu dùng “the boys” (hai cậu bé) => câu hỏi đuôi dùng “they”

Tạm dịch: Cả hai cậu bé đều không đến trường ngày hôm qua đúng không?

Chọn C

Lời giải

Kiến thức: Từ vựng, từ đồng nghĩa

Giải thích:

thrifty (adj): tiết kiệm

luxurious (adj): sang trọng, lộng lẫy             economical (adj): tiết kiệm

sensible (adj): có óc phán đoán                       miserable (adj): cực khổ, khốn khổ

=> thrifty = economical

Tạm dịch: Bằng cách tiết kiệm và mua sắm khôn ngoan, các bà nội trợ ở thành phố có thể nuôi sống cả gia đình chỉ với 500.000 đồng một tuần.

Chọn B

Câu 3

A. not to swimming

B. don’t swim

C. to swim

D. against swimming

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 6

A. watered down

B. gave out

C. got away

D. held off

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP