Câu hỏi:
13/07/2024 3,643Nêu tóm tắt một số đặc điểm nổi bật của 7 vùng nông nghiệp nước ta
Sách mới 2k7: Tổng ôn Toán, Lí, Hóa, Văn, Sử, Địa…. kỳ thi tốt nghiệp THPT Quốc gia 2025, đánh giá năng lực (chỉ từ 110k).
Quảng cáo
Trả lời:
Gợi ý làm bài
Vùng | Điều kiện sinh thái nông nghiệp | Điều kiện kinh tế- xã hội | Trình độ thâm canh | Chuyên môn hoá sản xuất |
Trung du và miền núi Bắc Bộ | - Núi, cao nguyên, đồi thấp. - Đất feralit đỏ vàng, đất phù sa cổ bạc màu. - Khí hậu cận nhiệt đới, ôn đới trên núi, có mùa đông lạnh. | - Mật độ dân số tương đối thấp. Dân có kinh nghiệm sản xuất lâm nghiệp, trồng cây công nghiệp. - Ở vùng trung du có các cơ sở công nghiệp chế biến. Điều kiện giao thông tương đối thuận lợi. - Ở vùng núi còn nhiều khó khăn. | - Nhìn chung trình độ thâm canh thấp; sản xuất theo kiểu quảng canh, đầu tư ít lao động và vật tư nông nghiệp. Ở vùng trung du trình độ thâm canh đang được nâng cao. | - Cây công nghiệp có nguồn gốc cận nhiệt và ôn đới (chè, trẩu, sở, hồi,...). - Đậu tương, lạc, thuốc lá. - Cây ăn quả, cây dược liệu. - Trâu, bò lấy thịt và sữa, lợn (trung du). |
Đồng bằng sông Hồng
| - Đồng bằng châu thổ có nhiều ô trũng. - Đất phù sa sông Hồng và sông Thái Bình. - Có mùa đông lạnh. | - Mật độ dân số cao nhất cá nước. - Dân có kinh nghiệm thâm canh lúa nước. - Mạng lưới đô thị dày đặc; các thành phố lớn tập trung công nghiệp chế biến. - Quá trình đô thị hoá và công nghiệp hoá đang được đẩy mạnh. | - Trình độ thâm canh khá cao, đầu tư nhiều lao động. - Áp dụng các giống mới, cao sản, công nghệ tiến bộ. | - Lúa cao sản, lúa có chất lượng cao. - Cây thực phẩm, đặc biệt là các loại rau cao cấp. Cây ăn quả. - Đay, cói. - Lợn. bò sữa (ven thành phố lớn), gia cầm, nuôi thủy san nước ngọt (ở các ô trũng), thủy sản nước mặn, nước lợ. |
Bắc trung Bộ | - Đồng bằng hẹp, vùng đồi trước núi. - Đất phù sa, đất feralit (có cả đất badan). - Thường xảy ra thiên tai (bão, lụt), nạn cát bay, gió Lào. | - Dân có kinh nghiệm trong đấu tranh chinh phục tự nhiên. - Có một số đô thị vừa và nhỏ, chủ yếu ở dải ven biển. Có một số cơ sở công nghiệp chế biến. | - Trình độ thâm canh tương đối thấp. Nông nghiệp sử dụng nhiều lao động. | - Cây công nghiệp hàng năm (lạc, mía, thuốc lá). - Cây công nghiệp lâu năm (cà phê, cao su). - Trâu, bò lấy thịt; nuôi thủy sản nước mặn, nước lợ. |
Duyên hải Nam Trung Bộ | - Đồng bằng hẹp, khá màu mỡ. - Có nhiều vùng biển thuận lợi cho nuôi trồng thủy sản. - Dễ bị hạn hán về mùa khô. | - Có nhiều thành phố, thị xã dọc dải ven biển. - Điều kiện giao thông vận tải thuận lợi. | - Trình độ thâm canh khá cao. Sử dụng nhiều lao động và vật tư nông nghiệp. | - Cây công nghiệp hàng năm (mía, thuốc lá). - Cây công nghiệp lâu năm (dừa). - Lúa. - Bò thịt, lợn. - Đánh bắt và nuôi trồng thủy sản. |
Tây nguyên | - Các cao nguyên badan rộng lớn, ở các độ cao khác nhau. - Khí hậu phân ra hai mùa mưa, khô rõ rệt. Thiếu nước về mùa khô. | - Có nhiều dân tộc ít người, còn tiến hành nông nghiệp kiểu cổ truyền. - Có các nông trường. - Công nghiệp chế biên còn yếu. - Điều kiện giao thông khá thuận lợi. | - Ở khu vực nông nghiệp cổ truyền, quảng canh là chính, ở các nông trường, các nông hộ, trình độ thâm canh đang được nâng lên. | - Cà phê, cao su, chè, dâu tằm, hồ tiêu. - Bò thịt và bò sữa. |
Đông Nam Bộ | - Các vùng đất badan và đất xám phù sa cổ rộng lớn, khá bằng phẳng. - Các vùng trũng có khả năng nuôi trồng thủy sản. - Thiếu nước về mùa khô. | - Có các thành phố lớn, nằm trong vùng kinh tế trọng điểm phía Nam. - Tập trung nhiều cơ sở công nghiệp chế biến. - Điều kiện giao thông vận tải thuận lợi. | - Trình độ thâm canh cao. Sản xuất hàng hoá, sử dụng nhiều máy móc, vật tư nông nghiệp. | - Các cây công nghiệp lâu năm (cao su, cà phê, điều). - Cây công nghiệp ngắn ngày (đậu tương, mía). - Nuôi trồng thủy sản. - Bò sữa (ven thành phố lớn), gia cầm. |
Đồng bằng sông Cửu Long | - Các dải phù sa ngọt, các vùng đất phèn, đất mặn. - Vịnh biển nông, ngư trường rộng. - Các vùng rừng ngập mặn có tiềm năng để nuôi trồng thủy sản. | - Có thị trường rộng lớn là vùng Đông Nam Bộ. - Điều kiện giao thông vận tải thuận lợi. - Có mang lưới đô thị vừa và nhỏ, có các cơ sở công nghiệp chế biến. | - Trình độ thâm canh cao. Sản xuất hàng hoá, sử dụng nhiều máy móc, vật tư nông nghiệp. | - Lúa, lúa có chất lượng cao. - Cây công nghiệp ngắn ngày (mía, đay, cói). - Cây ăn quả nhiệt đới. - Thủy sản (đặc biệt là tôm). - Gia cầm (đặc biệt là vịt đàn). |
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Câu 1:
Tại sao việc phát triển các vùng chuyên canh cây công nghiệp phải gắn với công nghiệp chế biến là một phương hướng trong chiến lược phát triển nông nghiệp ở nước ta?
Câu 2:
Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam và kiến thức đã học, hãy kể tên các vùng nông nghiệp có chè là sản phẩm chuyên môn hoá của vùng. Giải thích tại sao cây chè lại được trồng nhiều ở các vùng đó?
Câu 3:
Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam và kiến thức đã học, hãy kể tên các vùng nông nghiệp có cà phê là sản phẩm chuyên môn hoá của vùng. Giải thích tại sao cây cà phê lại được trồng nhiều ở các vùng đó?
Câu 4:
Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam và kiến thức đã học, hãy so sánh chuyên môn hoá sản xuất nông nghiệp giữa Đồng bằng sông Hồng và Đồng bằng sông Cửu Long. Tại sao giữa hai vùng này lại có sự khác nhau về chuyên môn hóa?
Câu 5:
Dựa vào các điều kiện tự nhiên hãy giải thích sự khác biệt về cơ cấu cây trồng của vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ với Đồng bằng sông cửu Long
Câu 6:
Trình bày các nhân tố ảnh hưởng tói tổ chức lãnh thổ nông nghiệp nước ta
về câu hỏi!