Câu hỏi:
12/10/2020 318Có 5 dung dịch riêng rẽ, mỗi dung dịch chứa 1 cation sau: NH4+, Mg2+, Fe2+, Fe3+,Al3+. Bằng cách dùng dung dịch NaOH cho lần lượt vào từng dung dịch , có thể nhận biết được tối đa mấy dung dịch :
Quảng cáo
Trả lời:
Đáp án: D
- NH4+ : có khí mùi khai thoát ra
- Mg2+: có kết tủa trắng Mg(OH)2
- Fe2+ : kết tủa trắng xanh Fe(OH)2 , sau một thời gian chuyển thành nâu đỏ.
- Fe3+ : Kết tủa màu nâu đỏ Fe(OH)3
- Al3+: Kết tủa keo trắng, sau đó tan dần.
Hot: 500+ Đề thi thử tốt nghiệp THPT các môn, ĐGNL các trường ĐH... file word có đáp án (2025). Tải ngay
Đã bán 677
Đã bán 1,5k
Đã bán 986
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Câu 1:
Cho các dung dịch AlCl3, ZnSO4, FeSO4. Dùng thuốc thử nào để phân biệt các dung dịch trên
Câu 2:
Hóa chất phân biệt ba dung dịch riêng biệt: HCl, HNO3, H2SO4 là
Câu 3:
Để phân biệt 3 dung dịch riêng biệt NaCl, (NH4)2SO4 , NH4Cl có thể dùng
Câu 4:
Có 4 lọ đựng các dung dịch không màu HCl, H2SO4, NaCl, Na2SO4. Thuốc thử nào cần dùng để nhận biết các dung dịch trên:
Câu 5:
Để chuẩn độ 20ml dung dịch hỗn hợp HCl 0,1M và HNO3 aM cần dùng 16,5 ml dung dịch hỗn hợp KOH 0,1M và Ba(OH)2 0,05M. Giá trị của a là:
Câu 6:
Cần sử dụng hóa chất nào sau đây để phân biệt các dung dịch MgCl2, BaCl2, AlCl3
Câu 7:
Cho các dung dịch riêng biệt mất nhãn: NH4Cl, AlCl3, FeCl3, Na2SO4, (NH4)2SO4, KCl. Thuốc thử để nhận biết tất cả các dung dịch trên là:
2.1. Xác định công thức phân tử peptit
5.2. Dạng câu mệnh đề - phát biểu (P2)
5.2. Dạng câu mệnh đề - phát biểu (P1)
Bài tập thủy phân(P1)
Tổng hợp bài tập Hóa vô cơ hay và khó (P3)
41 câu Trắc nghiệm Hóa 12 Cánh diều Chủ đề 5: Pin điện và điện phân
2.3. Xác định số đipeptit. Xác định số tripeptit
15 câu trắc nghiệm Hóa 12 Kết nối tri thức Bài 25. Nguyên tố nhóm IIA có đáp án
Hãy Đăng nhập hoặc Tạo tài khoản để gửi bình luận