Câu hỏi:
13/07/2024 5,206a) Có bao nhiêu số có ba chữ số mà ở mỗi số có chữ số 9?
b) Trong đó có bao nhiêu số mà mỗi số chỉ có một chữ số 9?
c) Có bao nhiêu số có ba chữ số không có chữ số 9?
Sách mới 2k7: 30 đề đánh giá năng lực DHQG Hà Nội, Tp. Hồ Chí Minh, BKHN 2025 mới nhất (chỉ từ 110k).
Quảng cáo
Trả lời:
a) Có 900 số có ba chữ số là các số từ 100 đến 999. Ta chia 900 số này thành chín lớp, mỗi lớp có 100 số :
Lớp thứ nhất gồm các số từ 100 đến 199
Lớp thứ hai gồm các số từ 200 đến 299
Lớp thứ chín gồm các số từ 900 đến 999
Các lớp từ thứ nhất đến thứ tám, chữ số hàng trăm khác 9 nên chữ số 9 chỉ có thể ở hàng đơn vị và hàng chục.
Xét lớp thứ nhất :
− Các số có chữ số 9 ở hàng đơn vị có 10 sô” là :.
119, 129, 139, 149, 159, 169, 179, 189, 199
− Các số có chữ số 9 ở hàng chục có 10 số là :
190, 191, 192, 193, 194, 195, 196, 197, 198, 199
Trong đó, số 199 có mặt ở cả hai hàng nên chỉ tính một lần.
Vậy, số lượng số có chữ số 9 ở lớp thứ nhất là 19 số.
Các lớp từ thứ nhất đến thứ tám cùng chung quy luật này. Riêng lớp thứ chín có chữ số hàng trăm là 9 nên cả 100 số đều có chữ số 9.
Vậy, số lượng số có ba chữ số có chữ số 9 là :
19 x 8 + 100 = 252 (số).
b) Ở lớp thứ nhất có số 199 có hai chữ số 9. Các lớp từ thứ nhất đến thứ tám cũng chung quy luật này nên 8 lớp có 8 chữ số có hai chữ số 9.
Riêng lớp thứ chín có 19 sô” có hai và ba chữ sô” 9 là :
909, 919, 929, 939, 949, 959, 969, 979, 989, 999, 990,
991, 992, 993, 994, 995, 996, 997, 998.
Vậy số lượng số có từ hai đến ba chữ số 9 là :
8+19 = 27 (số).
Nên, số lượng số có ba chữ số có một chữ số 9 là :
252 – 27 = 225 (số).
c) Số lượng số có ba chữ số không có chữ số 9 là :
900 – 252 = 648 (số).
Đáp số : a) 252 số; b) 225 số; c) 648 số
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Câu 1:
Viết tất cả các số có bôn chữ số ma tổng các chữ số của mỗi số là 4.
Câu 2:
a) Có bao nhiêu số có bôn chữ số mà ở mỗi số có chữ số 0?
b) Có bao nhiêu số có bốn chữ số mà ở mỗi số không có chữ số 0?
Câu 3:
Tính nhanh các tổng sau :
a) 1+2 + 3+4 + 5 + 6 + 7 + 8 + 9+10 +11 + 12
b) 1 + 5 + 9+ 13 + 17 + 21 + 25
c) Tính tổng tất cả các số lẻ liên tiếp từ 1 đến 99.
Câu 4:
Tính nhanh các biểu thức sau :
a) (45 – 5 x 9) x 1 x 2 x 3 x 4 x 5 x 6 x 7
b) (1 + 2 + 3 + 4 + 5 + 6 + 7 + 8 + 9 + 10) x (72 – 8 x 8 – 8)
c) (36 – 4 x 9) : (3 x 5 x 7 x 9 x 11)
d) (27 – 3 x 9) : 9 x 1 x 3 x 5 x 7
Câu 5:
a) Có bao nhiêu số có hai chữ số chia hết cho 2 ?
b) Có bao nhiêu số có hai chữ số chia hết cho 5 ? Là những số nào ?
c) Cho các số sau : 437, 590, 698, 972, 856, 999, 435.
− Những số nào trong các số đã cho không chia hết cho 5 ?
− Mỗi số đó chia cho 5 dư bap nhiêu ? Cách tìm nhanh nhất ?
Câu 6:
Tìm x :
a) 49 x (X – 21) =441
b) 53 x 31 x X = 4929
c) 61 x ( 126 : X ) = 1281
d) 79 x ( X : 23) = 316
e) X : ( 12 + 13) = 7
g) 429 : (x + 31) = 11
h) 1615 : (X x 19) = 17
i) 420 : ( X : 39) = 105
Đề thi cuối kì I Toán 4 (đề số 1)
Đề thi cuối học kì I Toán 4 (đề 1)
Đề thi Giữa kì 1 Toán lớp 4 có đáp án (cơ bản - Đề 1)
Đề thi cuối kì I Toán 4 (đề số 2)
Đề thi học kì I Toán 4 (Đề số 1)
Trắc nghiệm Bài tập nâng cao Góc nhọn, góc tù, góc bẹt có đáp án
Đề ôn tập học kì I môn Toán 4 mới nhất (Đề 1)
15 bài tập Toán lớp 4 Cánh diều Làm tròn số đến hàng trăm nghìn có đáp án
về câu hỏi!