Câu hỏi:
05/01/2021 3,444Ở một loài động vật, tính trạng màu gen được quy định bởi hai cặp gen A , a và D , d ; kiểu gen A - D - quy định lông màu nâu, kiểu gen A - dd hoặc aaD - quy định lông màu xám, kiểu gen aadd quy định lông màu trắng. Alen B quy định chân cao trội hoàn toàn so với alen b quy định chân thấp. Biết rằng 2 gen A và B cùng nằm trên một cặp NST thường; gen D nằm trên vùng không tương đồng của NST X. Cho các con lông nâu, chân cao dị hợp về 3 gen giao phối với nhau thu được đời con F1 có 0,16% con lông trắng, chân thấp. Có bao nhiêu nhận định sau đây đúng?
I. F1 có tối đa 40 kiểu gen và 10 kiểu hình.
II. Ở F1, tỷ lệ con lông xám, chân thấp chiếm 6,57%.
III. Ở F1, con đực lông xám, chân cao có tối đa 7 kiểu gen.
IV. Ở F1, con cái lông trắng, chân cao chiếm 2,05%.
Sách mới 2k7: Tổng ôn Toán, Lí, Hóa, Văn, Sử, Địa…. kỳ thi tốt nghiệp THPT Quốc gia 2025, đánh giá năng lực (chỉ từ 110k).
Quảng cáo
Trả lời:
Chọn D.
Phương pháp:
Sử dụng công thức :A-B- = 0,5 + aabb; A-bb/aaB - = 0,25 – aabb
Hoán vị gen ở 2 bên cho 10 loại kiểu gen
Giao tử liên kết = (1-f)/2; giao tử hoán vị: f/2
Cách giải:
Tỷ lệ →Có HVG ở cả 2 giới, tỷ lệ ab/ab <6,25 → ab là giao tử hoán vị, kiểu gen của P:
Xét các phát biểu:
I đúng, số kiểu gen tối đa là 10×4 =40; số kiểu hình tối đa là 10
+ giới XX: XD-(A-B-:A-bb:aaB-:1aabb) : nâu cao,nâu thấp,xám cao,nâu thấp
+ giới XY: (XDY:XdY)(A-B-:A-bb:aaB-:1aabb): nâu cao;nâu thấp;xám cao;nâu thấp;trắng cao;trắng thấp
II đúng, ta có tỷ lệ thân lông xám chân thấp (A-bbXd-; aabbXD-) = (0,25 – 0,0064)×0,25 + 0,0064×0,75 = 0,0657
III đúng, Con đực có kiểu gen tối đa khi có bộ NST XY; lông xám, chân cao aa-B-XDY : số kiểu gen tối đa là 2
A-B-XdY: số kiểu gen tối đa là 5
IV sai, con cái lông trắng chân cao aaB-dd → con cái phải có bộ NST XY,kiểu gen của con cái này là aaB-XdY = (0,25 – 0,0064)×0,25 = 0,0609
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Câu 1:
Phả hệ ở hình bên mô tả sự di truyền 2 bệnh ở người:
Bệnh P do một trong hai alen của một gen quy định; bệnh M do một trong hai alen của một gen nằm ở vùng không tương đồng trên nhiễm sắc thể giới tính X quy định.Biết rằng không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Bệnh P do gen lặn nằm trên NST thường quy định.
II. Xác định được chính xác kiểu gen của 9 người trong phả hệ.
III. Xác suất sinh con thứ nhất là con trai bệnh P của cặp 13-14 là 1/6.
IV. Người số (7) luôn có kiểu gen dị hợp tử về cả 2 cặp gen.
Câu 2:
Cho 2 cá thể ruồi giấm có cùng kiểu gen và kiểu hình thân xám, cánh dài giao phối với nhau, thu được F1 có 4 loại kiểu hình, trong đó ruồi thân đen, cánh dài chiếm tỉ lệ 4,5%. Theo lý thuyết, xác suất xuất hiện ruồi đực F1 mang kiểu hình lặn ít nhất về 1 trong 2 tính trạng trên là:
Câu 3:
Ở cây ngô, một dạng bất thụ đực trong đó hạt phấn không có khả năng thụ tinh để tạo hợp tử được quy định bởi gen tế bào chất (S) và di truyền theo dòng mẹ. Ngoài ra một gen trội (R) nằm trong nhân tế bào quy định khả năng phục hồi tính hữu thụ đực ở các cây bất thụ, gen lặn tương ứng (r) không có khả năng này. Có bao nhiêu phát biểu đúng?
I. Các cây thuộc dạng bất thụ đực được lai với hạt phấn từ cây hữu thụ bình thường có kiểu gen rr luôn sinh ra các cây bất thụ đực.
II. Nếu một cây bất thụ đực được lai với hạt phấn từ cây hữu thụ đồng hợp tử về kiểu gen R, đời lai F1 luôn bất thụ đực.
III. Xét gen trong nhân, cây bất thụ đực luôn có kiểu gen đồng hợp lặn.
IV. Có 2 loại cây hữu thụ khác nhau về kiểu gen.
Câu 4:
Ở một loài động vật có vú, thực hiện phép lai (P) giữa một cá thể đực lông xám dài với một cá thể cái lông xám, dài, F1 thu được tỷ lệ như sau:
- Ở giới cái: 75% lông xám, dài:25% lông trắng dài
- Ở giới đực: 30% lông xám, dài: 42,5% lông trắng ngắn: 20% lông trắng, dài: 7,5% lông xám, ngắn
Theo lý thuyết, khi nói về phép lai trên có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng ?
I. Tính trạng màu mắt di truyền theo quy luật tương tác bổ sung
II. Tính trạng đuôi ngắn là trội hoàn toàn so với đuôi dài
III. Cả hai loại tính trạng đều liên kết với giới tính
IV. Hoán vị gen đã xảy ra với tần số 20%
Câu 5:
Ở ruồi giấm, alen A quy định thân xám trội hoàn toàn so với alen a quy định thân đen; alen B quy định cánh dài trội hoàn toàn so với alen b quy định cánh cụt. Các gen quy định màu thân và hình dạng cánh đều nằm trên một nhiễm sắc thể thường. Alen D quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen d quy định mắt trắng nằm trên đoạn không tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X. Cho giao phối ruồi cái thân xám, cánh dài, mắt đỏ với ruồi đực thân xám, cánh dài, mắt đỏ (P), trong tổng số các ruồi thu được ở F1, ruồi có kiểu hình thân đen, cánh cụt, mắt trắng chiếm tỉ lệ 2,5%. Biết rằng không xảy ra đột biến, tính theo lí thuyết, tỉ lệ kiểu hình thân xám, cánh cụt, mắt đỏ ở F1 là:
Câu 6:
Ở 1 loài động vật, mỗi gen quy định 1 tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn, diễn biến nhiễm sắc thể ở hai giới như nhau. Cho phép lai P: ♂ × ♀ tạo ra F1 có kiểu hình ở giới đực mang 3 tính trạng trội chiếm tỉ lệ 33%. Trong các dự đoán sau, có bao nhiêu dự đoán đúng?
I. F1 có tối đa 40 loại kiểu gen khác nhau.
II. Tỉ lệ cá thể cái mang 3 cặp gen dị hợp ở F1 chiếm 8,5%.
III. Tần số hoán vị gen là 20%.
IV. Tỉ lệ kiểu hình trội về 2 trong 3 tính trạng trên ở F1 chiếm 30%.
Câu 7:
Lai ruồi giấm cái mắt trắng với ruồi giấm đực mắt đỏ, thu được F1 phân li theo tỉ lệ: 1 ruồi cái mắt đỏ: 1 ruồi đực mắt trắng. Cho các ruồi F1 giao phấn ngẫu nhiên, thu được F2 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ: 1 ruồi cái mắt đỏ: 1 ruồi đực mắt đỏ: 1 ruồi cái mắt trắng: 1 ruồi đực mắt trắng. Cho F2 giao phối ngẫu nhiên thu được F3. Biết rằng không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Tính trạng màu mắt do gen nằm trên nhiễm sắc thể thường quy định.
II. Ở F2, số ruồi cái mắt đỏ đồng hợp tử chiếm tỉ lệ 31,25%.
III. Trong tổng số ruồi cái F3, số ruồi mắt trắng chiếm tỉ lệ 37,5%.
IV. Nếu cho các ruồi mắt đỏ F2 giao phối ngẫu nhiên thì thu được F3 gồm toàn ruồi mắt đỏ.
về câu hỏi!