Câu hỏi:

05/08/2021 507 Lưu

Theo dõi quá trình tính trạng chiều cao thân, màu sắc hoa và hình dạng lá ở 1 loài thực vật người ta nhận thấy mỗi cặp gen quy định một cặp tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn. Gen quy định chiều cao thân và màu sắc hoa nằm trên 1 cặp nhiễm sắc thể, gen quy định hình dạng lá nằm trên 1 cặp nhiễm sắc thể khác, trong đó lá tròn trội hoàn toàn so với lá xẻ. Cây thân cao, hoa đỏ, lá xẻ giao phấn với cây thân thấp, hoa trắng, lá xẻ (P), thu được F1 có 100% cây thân cao, hoa đỏ, lá xẻ. F1 tự thụ phấn, thu được F2 có 4 loại kiểu hình gồm 200 cây, trong đó 18 cây có thân thấp, hoa trắng, lá xẻ. Biết không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen ở cả 2 giới với tần số như nhau. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Tần số hoán vị gen ở F1 là 40%.

II. Ở F2, có 32 cây thân cao, hoa trắng, lá xẻ.

III. Ở F2, có 18 cây thân cao, hoa đỏ, lá xẻ thuần chủng.

IV. Ở F2, có 32 cây thân thấp, hoa đỏ, lá xẻ.

Quảng cáo

Trả lời:

verified
Giải bởi Vietjack

Đáp án D

Phương pháp giải:

Bước 1: Xác định quan hệ trội lặn, quy ước gen

Bước 2: Tính tần số HVG, tỉ lệ các kiểu hình còn lại

Sử dụng công thức :A-B- = 0,5 + aabb; A-bb/aaB - = 0,25 – aabb

Giao tử liên kết = (1-f)/2; giao tử hoán vị: f/2

Bước 3: Xét các phát biểu.

Giải chi tiết:

F1: 100% cây thân cao, hoa đỏ, lá xẻ → thân cao>> thân thấp; hoa đỏ>> hoa trắng

Quy ước gen:

A- thân cao; a- thân thấp

B- hoa đỏ; b- hoa trắng

d-: lá xẻ

P: ABABdd×ababddF1:ABabdd.

Tỉ lệ

ababdd=18200=0,09ab=1-f2=0,09=0,3f=40%A-bbdd=aaB-dd=0,25-0,09=0,16; A-B-dd=0,5+0,09=0,59.

Xét các phát biểu:

I đúng.

II đúng, thân cao, hoa trắng, lá xẻ (A-bbdd) = 0,16 × 200 =32 cây.

III đúng, thân cao, hoa đỏ, lá xẻ thuần chủng: ABABdd=0,3AB2×200=18 cây.

IV đúng, cây thân thấp, hoa đỏ, lá xẻ (aaB-dd) = 0,16 × 200 =32 cây.

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Câu 1

Lời giải

Đáp án B

Phương pháp giải:

So sánh nhân đôi ADN ở sinh vật nhân sơ và sinh vật nhân thực

Giống nhau:

+ Đều có chung cơ chế nhân đôi ADN

+ Đều theo nguyên tắc bổ sung, bán bảo toàn.

+ Đều cần nguyên liệu là ADN khuôn, các loại enzim sao chép, nucleotit tự do.

+ Đều tổng hợp mạch mới theo chiều 5' - 3' diễn ra theo 1 cơ chế

Khác nhau:

+ Ở sinh vật nhân thực, ADN có kích thước lớn nên sự nhân đôi xảy ra ở nhiều điểm tạo nên nhiều đơn vị nhân đôi (hay còn gọi là đơn vị tái bản) trong khi đó ở sinh vật nhân sơ chỉ có một đơn vị nhân đôi.

+ Ở sinh vật nhân thực quá trình nhân đôi do nhiều loại enzim tham gia hơn so với sinh vật nhân sơ.

+ Ở sinh vật nhân thực do ADN có kích thước lớn và có nhiều phân tử ADN nên thời gian nhân đôi kéo dài hơn nhiều lần so với nhân đôi ADN ở sinh vật nhân sơ.

+ Ở sinh vật nhân sơ quá trình nhân đôi ADN diễn ra liên tục và đồng thời với quá trình phiên mã và dịch mã còn ở sinh vật nhân thực thì chúng không diễn ra đồng thời.

Giải chi tiết:

Một trong những đặc điểm khác nhau giữa quá trình nhân đôi ADN ở sinh vật nhân thực với quá trình nhân đôi ADN ở sinh vật nhân sơ là số điểm đơn vị nhân đôi.

Ở sinh vật nhân thực, quá trình nhân đôi diễn ra ở nhiều điểm tái bản khác nhau (nhiều đơn vị tái bản). Ở sinh vật nhân sơ chỉ xảy ra tại một điểm (đơn vị tái bản).

Lời giải

Đáp án C

Phương pháp giải:

Áp dụng: Nguyên tắc bổ sung trong phiên mã: T-A;G-X;A-U, X-G

Bước 1: Thay thế nucleotit đột biến theo đề bài

Bước 2: Xác định axit amin có bị thay đổi hay không.

Giải chi tiết:

Mạch mã gốc: 3’…AXG GXA AXG TAA GGG…5’

mARN :         5’…UGX XGU UGX AUU XXX …3’

Polipeptit:      Cys – Arg – Cys – Ile - Pro

I đúng, nếu đột biến xảy ra: 5’AUU3’ →5’AUX3’ → Hai codon này cùng mã hóa Ile → đột biến trung tính.

II, III đúng, nếu đột biến xảy ra: 5’XGU3’ →5’XGG/X/A3’ → đều mã hóa Arg → Sức sống của thể đột biến là không đổi

IV đúng. thay thế cặp G-X ở vị trí thứ 13 của đoạn ADN nói trên bằng cặp A-T

Sau đột biến:

Mạch mã gốc: 3’…AXG GXA AXG TAA AGG…5’

mARN :         5’…UGX UGU UGX AUU UXX …3’

UXX mã hoá cho Ser.

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 4

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 5

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 6

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP