Ở người, tính trạng nhóm máu do một gen có 3 alen quy định. Kiểu gen IAIA hoặc IAIO quy định nhóm máu A; Kiểu gen IBIB hoặc IBIO quy định nhóm máu B; Kiểu gen IAIB quy định nhóm máu AB; Kiểu gen IOIO quy định nhóm máu O. Một quần thể đang cân bằng di truyền có 32% số người mang nhóm máu A; 32% số người mang nhóm máu B; 32% số người mang nhóm máu AB; 4% số người mang nhóm máu O. Theo lí thuyết, người có kiểu gen đồng hợp về tính trạng nhóm máu chiếm tỉ lệ.
Quảng cáo
Trả lời:
Đáp án B
Phương pháp giải:
Quần thể cân bằng về hệ nhóm máu ABO có cấu trúc:
(IA +IB +IO)2= IAIA +IOIO+IBIB +2IAIO+ 2IAIB +2IBIO = 1
Nhóm máu A + nhóm máu O =(IA + IO)2 tương tự với nhóm máu B
Bước 1: Xác định tần số alen
Bước 2: tính tỉ lệ người có kiểu gen đồng hợp = IAIA + IOIO + IBIB
Giải chi tiết:
Nhóm máu O: IOIO = 0,04 → IO = 0,2
Ta có nhóm máu A + nhóm O = (IA + IO)2 = 36% =0,62 → IA = 0,4 → IB = 0,4
Tỉ lệ người có kiểu gen đồng hợp = IAIA + IOIO + IBIB = 0,42 + 0,42 + 0,22 = 0,36 = 36%
Hot: 500+ Đề thi thử tốt nghiệp THPT các môn, ĐGNL các trường ĐH... file word có đáp án (2025). Tải ngay
- 20 đề thi tốt nghiệp môn Sinh học (có đáp án chi tiết) ( 35.000₫ )
- 550 câu hỏi lí thuyết trọng tâm Sinh học (Form 2025) ( 130.000₫ )
- Tổng ôn lớp 12 môn Toán, Lí, Hóa, Văn, Anh, Sinh Sử, Địa, KTPL (Form 2025) ( 36.000₫ )
- Bộ đề thi tốt nghiệp 2025 các môn Toán, Lí, Hóa, Văn, Anh, Sinh, Sử, Địa, KTPL (có đáp án chi tiết) ( 36.000₫ )
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Lời giải
Đáp án B
Phương pháp giải:
So sánh nhân đôi ADN ở sinh vật nhân sơ và sinh vật nhân thực
Giống nhau:
+ Đều có chung cơ chế nhân đôi ADN
+ Đều theo nguyên tắc bổ sung, bán bảo toàn.
+ Đều cần nguyên liệu là ADN khuôn, các loại enzim sao chép, nucleotit tự do.
+ Đều tổng hợp mạch mới theo chiều 5' - 3' diễn ra theo 1 cơ chế
Khác nhau:
+ Ở sinh vật nhân thực, ADN có kích thước lớn nên sự nhân đôi xảy ra ở nhiều điểm tạo nên nhiều đơn vị nhân đôi (hay còn gọi là đơn vị tái bản) trong khi đó ở sinh vật nhân sơ chỉ có một đơn vị nhân đôi.
+ Ở sinh vật nhân thực quá trình nhân đôi do nhiều loại enzim tham gia hơn so với sinh vật nhân sơ.
+ Ở sinh vật nhân thực do ADN có kích thước lớn và có nhiều phân tử ADN nên thời gian nhân đôi kéo dài hơn nhiều lần so với nhân đôi ADN ở sinh vật nhân sơ.
+ Ở sinh vật nhân sơ quá trình nhân đôi ADN diễn ra liên tục và đồng thời với quá trình phiên mã và dịch mã còn ở sinh vật nhân thực thì chúng không diễn ra đồng thời.
Giải chi tiết:
Một trong những đặc điểm khác nhau giữa quá trình nhân đôi ADN ở sinh vật nhân thực với quá trình nhân đôi ADN ở sinh vật nhân sơ là số điểm đơn vị nhân đôi.
Ở sinh vật nhân thực, quá trình nhân đôi diễn ra ở nhiều điểm tái bản khác nhau (nhiều đơn vị tái bản). Ở sinh vật nhân sơ chỉ xảy ra tại một điểm (đơn vị tái bản).
Lời giải
Đáp án C
Phương pháp giải:
Áp dụng: Nguyên tắc bổ sung trong phiên mã: T-A;G-X;A-U, X-G
Bước 1: Thay thế nucleotit đột biến theo đề bài
Bước 2: Xác định axit amin có bị thay đổi hay không.
Giải chi tiết:
Mạch mã gốc: 3’…AXG GXA AXG TAA GGG…5’
mARN : 5’…UGX XGU UGX AUU XXX …3’
Polipeptit: Cys – Arg – Cys – Ile - Pro
I đúng, nếu đột biến xảy ra: 5’AUU3’ →5’AUX3’ → Hai codon này cùng mã hóa Ile → đột biến trung tính.
II, III đúng, nếu đột biến xảy ra: 5’XGU3’ →5’XGG/X/A3’ → đều mã hóa Arg → Sức sống của thể đột biến là không đổi
IV đúng. thay thế cặp G-X ở vị trí thứ 13 của đoạn ADN nói trên bằng cặp A-T
Sau đột biến:
Mạch mã gốc: 3’…AXG GXA AXG TAA AGG…5’
mARN : 5’…UGX UGU UGX AUU UXX …3’
UXX mã hoá cho Ser.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.