Câu hỏi:
22/08/2021 3,317Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that best combines each pair of sentences in the following questions
Viet Nam has amended requirements for high-tech businesses. This will lure more foreign investment.
Quảng cáo
Trả lời:
Kiến thức: Đại từ quan hệ
Giải thích:
Trong mệnh đề quan hệ:
- which: thay thế cho danh từ chỉ vật
- which: đứng sau dấu “,” thay thế cho cả mệnh đề đứng trước nó.
Tạm dịch: Việt Nam đã sửa đổi các yêu cầu đối với các doanh nghiệp công nghệ cao. Điều này sẽ thu hút được nhiều sự đầu tư từ nước ngoài hơn.
= C. Việt Nam đã sửa đổi các yêu cầu đối với các doanh nghiệp công nghệ cao, điều này sẽ thu hút nhiều đầu tư nước ngoài hơn.
- Việt Nam, đã sửa đổi các yêu cầu đối với các doanh nghiệp công nghệ cao, sẽ thu hút nhiều vốn đầu tư nước ngoài hơn. => sai về nghĩa
- Việt Nam đã sửa đổi các yêu cầu đối với các doanh nghiệp công nghệ cao cái mà sẽ thu hút nhiều vốn đầu tư nước ngoài hơn. => sai về nghĩa so với câu gốc
- Việt Nam, quốc gia sẽ thu hút nhiều đầu tư nước ngoài hơn, đã sửa đổi các yêu cầu đối với các doanh nghiệp công nghệ cao. => sai về nghĩa
Chọn C
Hot: 500+ Đề thi thử tốt nghiệp THPT các môn, ĐGNL các trường ĐH... file word có đáp án (2025). Tải ngay
- 30 Bộ đề, Tổng ôn, sổ tay NLXH, sổ tay trọng tâm môn Ngữ Văn (có đáp án chi tiết) ( 60.000₫ )
- 1000 câu hỏi lí thuyết môn Vật lí (Form 2025) ( 45.000₫ )
- Bộ đề thi tốt nghiệp 2025 các môn Toán, Lí, Hóa, Văn, Anh, Sinh, Sử, Địa, KTPL (có đáp án chi tiết) ( 36.000₫ )
- Tổng ôn lớp 12 môn Toán, Lí, Hóa, Văn, Anh, Sinh Sử, Địa, KTPL (Form 2025) ( 36.000₫ )
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Lời giải
Kiến thức: Rút gọn mệnh đề đồng ngữ
Giải thích:
2 mệnh đề có cùng chủ ngữ (he), có thể rút gọn một mệnh đề về dạng:
- Ving: khi mệnh đề dạng chủ động và hai hành động xảy ra liên tiếp
- Ved: khi mệnh đề dạng bị động
- Having Ved/V3: khi mệnh đề dạng chủ động, hành động được rút gọn xảy ra trước và là nguyên nhân dẫn đến hành động còn lại => Dạng bị động: Having been Ved/V3.
Câu đầy đủ: After he entered the new school, he began to make friends more easily.
Câu rút gọn: After entering the new school, he began to make friends more easily.
- sai ở “it was found that”
- sai ở “he had been entering”
- sai ở “upon”
Tạm dịch: Sau khi vào trường mới, cậu ấy kết bạn dễ dàng hơn.
Chọn B
Lời giải
Kiến thức: Từ loại
Giải thích:
Dấu hiệu: sau tính từ “generous” (hào phóng) cần một danh từ.
- hospitality (n): lòng mến khách, lòng hiếu khách
- hospitable (adj): mến khách, hiếu khách
- hospitably (adv): hếu khách, niềm nở
- hospitalize (v): đưa vào bệnh viện, cho nhập viện
Các đuôi –able thường là tính từ, đuôi –ly thường là trạng từ, đuôi –ize thường là động từ, đuôi –ity thường là danh từ.
Tạm dịch: Chúng tôi cảm ơn chủ nhà vì sự hiếu khách của họ và giờ chúng tôi chuẩn bị khởi hành.
Chọn A
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.