Câu hỏi:

26/03/2022 1,414 Lưu

Một trong những đặc điểm khác nhau giữa quá trình nhân đôi ADN ở sinh vật nhân thực với quá trình nhân đôi ADN ở sinh vật nhân sơ là

Quảng cáo

Trả lời:

verified
Giải bởi Vietjack

Đáp án B

Phương pháp giải:

So sánh nhân đôi ADN ở sinh vật nhân sơ và sinh vật nhân thực

Giống nhau:

+ Đều có chung cơ chế nhân đôi ADN

+ Đều theo nguyên tắc bổ sung, bán bảo toàn.

+ Đều cần nguyên liệu là ADN khuôn, các loại enzim sao chép, nucleotit tự do.

+ Đều tổng hợp mạch mới theo chiều 5' - 3' diễn ra theo 1 cơ chế

Khác nhau:

+ Ở sinh vật nhân thực, ADN có kích thước lớn nên sự nhân đôi xảy ra ở nhiều điểm tạo nên nhiều đơn vị nhân đôi (hay còn gọi là đơn vị tái bản) trong khi đó ở sinh vật nhân sơ chỉ có một đơn vị nhân đôi.

+ Ở sinh vật nhân thực quá trình nhân đôi do nhiều loại enzim tham gia hơn so với sinh vật nhân sơ.

+ Ở sinh vật nhân thực do ADN có kích thước lớn và có nhiều phân tử ADN nên thời gian nhân đôi kéo dài hơn nhiều lần so với nhân đôi ADN ở sinh vật nhân sơ.

+ Ở sinh vật nhân sơ quá trình nhân đôi ADN diễn ra liên tục và đồng thời với quá trình phiên mã và dịch mã còn ở sinh vật nhân thực thì chúng không diễn ra đồng thời.

Giải chi tiết:

Một trong những đặc điểm khác nhau giữa quá trình nhân đôi ADN ở sinh vật nhân thực với quá trình nhân đôi ADN ở sinh vật nhân sơ là số điểm đơn vị nhân đôi.

Ở sinh vật nhân thực, quá trình nhân đôi diễn ra ở nhiều điểm tái bản khác nhau (nhiều đơn vị tái bản). Ở sinh vật nhân sơ chỉ xảy ra tại một điểm (đơn vị tái bản).

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Câu 1

Lời giải

Đáp án C

Phương pháp giải:

Sử dụng sơ đồ hình chữ nhật: Cạnh và đường chéo của hình chữ nhật là giao tử lưỡng bội cần tìm.

Ở cà chua, alen A quy định quả đỏ trội hoàn toàn so với gen alen a quy định quả vàng (ảnh 1)

Giải chi tiết:

Cơ thể Aaaa giảm phân tạo 1/2Aa:1/2aa

Aaaa×Aaaa12Aa:12aa12Aa:12aa34A:14aaaa→ KH: 3 đỏ: 1 vàng

Lời giải

Đáp án D

Phương pháp giải:

Bước 1: Phân tích tỉ lệ kiểu hình → quy luật di truyền, quy ước gen

Bước 2: Xác định kiểu gen của P, viết sơ đồ lai

Bước 3: Xét các phát biểu

Giải chi tiết:

Xét tỉ lệ từng tính trạng:

Màu hoa: 1 đỏ: 2 hồng: 1 trắng → đỏ trội không hoàn toàn so với trắng → Cây P là Aa × Aa

Hình dạng: 1 tròn: 2 bầu dục:1 dài → tròn trội không hoàn toàn so với dài → Cây P là Bb × Bb

Nếu 2 cặp tính trạng phân li độc lập thì tỉ lệ phân li kiểu hình ở F1 phải là (1:2:1)(1:2:1) ≠ đề bài

Đời con phân li 1:1:1:1 → Hai cặp tính trạng này di truyền liên kết hoàn toàn, P có kiểu gen khác nhau (nếu có kiểu gen giống nhau thì tỉ lệ phải là 1:2:1)

Hai cây đem lai phải có kiểu gen là: ABab×AbaB→ Tỉ lệ kiểu gen F1 là 1ABAb:1ABaB:1Abab:1aBab

Xét các phát biểu:

I sai.

II đúng. nếu cho F1 lai phân tích:

→ Giao tử của Flà: 1AB: 1Ab1aB; 1ab = 1:1:1:1. Vì vậy, khi cho tất cả các cây F1 lai phân tích thì tỉ lệ kiểu hình ở đời con là 1:1:1:1.

III đúng. Nếu F1 tự thụ phấn thì kiểu gen ABAb ABaB sẽ sinh ra đời con có kiểu gen đồng hợp trội về 2 tính trạng.

→ Tỉ lệ kiểu gen đồng hợp trội về 2 tính trạng = 14×12AB×12AB+14×12AB×12AB=18 = 12,5%.

IV đúng. Vì F1 có 4 loại giao tử với tỉ lệ: 1AB; 1Ab; 1aB; 1ab cho nên khi F1 giao phấn ngẫu nhiên thì kiểu gen dị hợp về 2 cặp gen (kiểu hình hoa hồng, quả bầu dục) chiếm tỉ lệ = 4/16 = 25%.

Câu 3

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 4

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 5

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP