Câu hỏi:

05/04/2022 554 Lưu

một loài thực vật, hai cặp alen A, a và B, b tương tác bổ trợ với nhau quy định hình dạng quả theo tỉ lệ đặc trưng: 9 dẹt: 6 tròn: 1 dài; alen D quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen d quy định hoa trắng. Các cặp gen nằm trên các cặp NST thường khác nhau. Theo lí thuyết, có tối đa bao nhiêu phép lại có thể cho tỉ lệ cây hoa đỏ, quả dẹt chiếm 56,25%? 

A. 11.                           
B. 5.                             
C. 9.                             
D. 7.

Quảng cáo

Trả lời:

verified Giải bởi Vietjack

9/16 A-B-D- được phân tích thành 2 TH:

+ TH1: 9/16 A-B- x 1D-

Hai cặp đầu là AaBb x AaBb và cặp sau là DD x DD or DD x Dd or DD x dd, vậy có 3 phép lai.

+ TH2: 3/4 A-B- x 3/4D- 

Hai cặp đầu được phân tích thành 2 TH: 3/4A-x1B- hoặc 1A-x3/4B- (tính 1TH rồi nhấn 2).

3/4A chỉ có phép lai Aa x Aa, cặp sau 1B- có 3 TH là BBBB or BBBb or BBbb.

Cặp sau D- chỉ có 1 TH là DdDd. Như vậy có 3x2 = 6 phép lai.

Tổng các phép lại là 3 + 6 = 9.

Chọn C.

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Lời giải

Phương pháp:

Bước 1: Tính tần số HVG 

+ Tính ab/ab => ab = ?

+ Tính f khi biết ab

Bước 2: Tính tỉ lệ các kiểu hình còn lại

Sử dụng công thức

+ P dị hợp 2 cặp gen: A-B- = 0,5 + aabb; A-bb/aaB -= 0,25 – aabb

Bước 3: Xét các phát biểu

Hoán vị gen ở 1 bên cho 7 loại kiểu gen

Giao tử liên kết = (1-f)/2; giao tử hoán vị: f/2

Ruồi giấm đực không có HVG

Cách giải: 

Ruồi cái thân đen, cánh cụt, mắt đỏ: A-bbXDX- = 10,25% Abb=0,10250,5XDX=0,205abab=0,045 ab¯♀ = 0,09 = f2 (vì bên đực không có HVG nên cho ab = 0,5) => tần số HVG = 18% => A-B- = 0,545 

(1) sai.

(2) đúng, số kiểu gen tối đa: 7 x 4 = 28; số kiểu hình = 4 x 3= 12

(3) sai. A-B-XDY = 0,545 x 0,25 XDY = 0,13625.

(4) đúng. Số cá thể cái dị hợp tử về 1 trong 3 cặp gen:

0,41Ab+0,41aB×0,5AB+0,5ab×0,25XDXD

+0,09AB×0,5AB+0,09ab×0,5ab×0,25XDXd=0,2275

Chọn D. 

Lời giải

Phương pháp:

Thể ba có bộ NST 2n+1

Đối với 1 cặp gen có 2 alen; VD: Aa

+ Thể lưỡng bội có 3 kiểu gen: AA, Aa, aa

+ Thể ba có 4 kiểu gen: AAA, Aaa, Aaa, aaa

Nếu đề hỏi số kiểu gen tối đa phải tính cả trường hợp kiểu gen bình thường và kiểu gen đột biến.

Cách giải: 

Các gen phân li độc lập. 

Xét các phát biểu:

(1) sai. 

Lưỡng bội: số kiểu gen tối đa là: 3 (AA,Aa,aa) x 3 (BB,Bb,bb) x 3 (DD, Dd, dd) = 27

Thể ba: C31×4×32=108

=> Số loại kiểu gen là 27 + 108 = 135.

(2) sai.

Thể lưỡng bội: C32×22XX;Xx×1xx=12

Thể ba:

+ Nếu đột biến thể ba ở cặp gen quy định tính trạng trội:

C32×C21×3XXX,XXx,Xxx×2YY,Yy×1zz=36 trong đó:

3C2 là cách chọn 2 tính trạng trội trong 3 tính trạng, 2C1 là cách chọn 1 cặp NST đột biến thể ba trong 2 cặp NST; 3 là số kiểu gen quy định kiểu hình trội của thể ba; 2 là số kiểu gen quy định kiểu hình trội ở cặp còn lại, 1 là số kiểu gen quy định tính trạng lặn.

+ Nếu đột biến thể ba ở cặp gen quy định tính trạng lặn: C31×22XX,Xx×1zzz=12

Trong đó: 3C2 là cách chọn 2 tính trạng trội trong 3 tính trạng, 2 là số kiểu gen quy định kiểu hình trội ở cặp còn lại, 1 là số kiểu gen quy định tính trạng lặn.

Vậy số kiểu gen quy định kiểu hình mang 2 tính trạng trội là: 12 + 36 + 12 = 60.

(3) sai. Số loại giao tử đột biến: n + 1 tối đa là: C31×3XX,Xx,xx×22=36 (3 là giao tử của cặp đột biến vd: AA, Aa, aa)

(4) đúng. Thể lưỡng bội: aabbdd

Thể ba: aaabbdd, aabbbdd, aabbddd. 

Chọn A. 

 

Câu 3

A. Số loại giao tử tối đa của cặp NST này là 4.

B. Mỗi gen trên cặp NST này đều có 2 trạng thái. 

C. Có 2 nhóm gen liên kết là PaB và Pab.          
D. Cặp NST này có 6 lôcut gen.

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 4

A. Bb x Bb.                  
B. Bb x bb.                  
C. Bb x Bb.                  
D. BB x Bb.

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 5

A. Đồ thị (B) biểu thị tổng tiết diện mạch máu trong hệ mạch.

B. Đồ thị (A) biểu thị huyết áp giảm dần từ động mạch => mao mạch => tĩnh mạch. 

C. Tổng tiết diện mạch lớn nhất ở động mạch và nhỏ nhất ở mao mạch

D. Vận tốc máu lớn nhất ở động mạch, nhỏ nhất ở mao mạch.

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 6

A. lai khác dòng.   
B. lai thuận nghịch.         
C. lai tế bào.          
D. lai phân tích.

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 7

A. Xác suất để cặp vợ chồng này sinh con chỉ mắc 1 trong 2 bệnh là 25%.

B. Xác suất để cặp vợ chồng này sinh con bình thường nhưng mang alen bệnh là 29,17%.

C. Xác suất để cặp vợ chồng này sinh con đầu lòng bị cả 2 bệnh này là 2,08%. 

D. Có thể biết được chính xác kiểu gen của bố chồng và mẹ vợ của cặp vợ chồng này. 

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP