Câu hỏi:

14/04/2022 1,730

The man was very brave. He___________, but he chose to stay and fight.

Quảng cáo

Trả lời:

verified
Giải bởi Vietjack

Đáp án D

Đáp án D - câu hỏi Modal verb + have + P2 (nguyên mẫu hoàn thành)

“Modal Verb + have + P2” được dùng để diễn tả một khả năng ở quá khứ.

“Must have + P2” diễn tả một khả năng chắc chắn xảy ra ở quá khứ, thường dùng để đoán chắc chắn vì đã có căn cứ.

“Could have + P2” diễn tả một khả năng đáng lẽ có thể xảy ra nhưng không xảy ra, thường dùng ở câu điều kiện loại III

Hai đáp án “escaped” và “had escaped” là động từ chia theo thì - dùng để kể lại chuyện có thật.

Đề bài cho hành động “escape” (bỏ trốn) không xảy ra, vì người đàn ông trong câu trên “chose to stay” (chọn ở lại), vì thế nên chỉ có thể chọn đáp án D - could have escaped (đáng lẽ ra có thể bỏ trốn nhưng không trốn). Ba đáp án còn lại đều diễn tả việc bỏ trốn có xảy ra.

Tạm dịch: Người đàn ông đó rất can đảm. Ông ấy đáng lẽ có thể bỏ trốn, nhưng đã chọn ở lại và chiến đấu.

* Mở rộng: “could/ would/ should/ might/ need + (not) have + P2” nói chung dùng để giả sử những khả năng không xảy ra trong thực tế ở quá khứ.

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Câu 1

Visitors to the local museum are mostly attracted by___________ rocking chair.

Lời giải

Đáp án B

Đáp án B - câu hỏi trật tự tính từ trước danh từ Các tính từ sắp xếp trước danh từ theo trật tự “OSASCOMP”, lân lượt theo thứ tự: Opinion (nhận xét, đánh giá), Size (kích cỡ), Age (tuổi tác/ cũ mới), Shape (hình dáng), colour (màu sắc), origin (nguồn gốc), material (nguyên liệu), và purpose (mục đích sử dụng) + Noun. Bốn tính từ trong câu cho là: beautiful (xinh đẹp - opinion), old (cũ - age), European (từ Châu Âu - origin), và wooden (làm từ gỗ - material). Theo đúng trật tự “OSASCOMP” thì đáp án B đúng.

Tạm dịch: Những du khách đến với bảo tàng địa phương này phần lớn đều bị thu hút bởi một chiếc ghế xích đu cũ xinh đẹp làm từ gỗ và đến từ châu Âu kia.

* Lưu ý: Trật tự tính từ của tiếng Việt và tiếng Anh không giống nhau nên khi dịch sẽ không thể bảo toàn được trật tự.

Lời giải

Đáp án: D

Giải thích:

Câu này chọn đáp án đúng phù hợp với nghĩa và kết hợp từ. Đáp án D - realise (đạt được) phù hợp và đúng với danh từ “ambition” - tham vọng.

A. reject (v): từ chối/ loại bỏ

B. exacerbate (v): làm cho tệ đi, làm trầm trọng thêm

C. recognise (v): nhận ra

D. realise (v): nhận ra/ đạt được một cái gì đó mà mình hy vọng

Dịch: Sau nhiều năm khổ luyện, vận động viên cuối cùng đã có thể đạt được tham vọng giành huy chương vàng Olympic của mình.

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 6

Mary quarreled with her boyfriend yesterday. She didn’t want to answer his phone call this morning.

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 7

In spite of the Indian lacked animals, they had the ability to cultivate plants suitable for daily use.

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP