Câu hỏi:
14/04/2022 218
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word or phrase that is OPPOSITE in meaning to the underlined part in each of the following questions.
I prefer secure jobs because I don’t like keeping on moving and changing all the time.
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word or phrase that is OPPOSITE in meaning to the underlined part in each of the following questions.
I prefer secure jobs because I don’t like keeping on moving and changing all the time.
Quảng cáo
Trả lời:
Đáp án A
“Secure” (a): an toàn/ ổn định. Chọn đáp án A - challenging (a): thử thách/ mạo hiểm - là trái nghĩa với từ mà bài cho.
A. challenging (a): thử thách/ mạo hiểm
B. demanding (a): khó khăn/ yêu cầu cao
C. stable (a): ổn định/ không biến động
D. safe (a): an toàn
Tạm dịch: Tôi ưu tiên những công việc ổn định bởi tôi không thích việc chuyển nhà và thay đổi liên tục.
Hot: 500+ Đề thi thử tốt nghiệp THPT các môn, ĐGNL các trường ĐH... file word có đáp án (2025). Tải ngay
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Lời giải
Đáp án B
Đáp án B - câu hỏi trật tự tính từ trước danh từ Các tính từ sắp xếp trước danh từ theo trật tự “OSASCOMP”, lân lượt theo thứ tự: Opinion (nhận xét, đánh giá), Size (kích cỡ), Age (tuổi tác/ cũ mới), Shape (hình dáng), colour (màu sắc), origin (nguồn gốc), material (nguyên liệu), và purpose (mục đích sử dụng) + Noun. Bốn tính từ trong câu cho là: beautiful (xinh đẹp - opinion), old (cũ - age), European (từ Châu Âu - origin), và wooden (làm từ gỗ - material). Theo đúng trật tự “OSASCOMP” thì đáp án B đúng.
Tạm dịch: Những du khách đến với bảo tàng địa phương này phần lớn đều bị thu hút bởi một chiếc ghế xích đu cũ xinh đẹp làm từ gỗ và đến từ châu Âu kia.
* Lưu ý: Trật tự tính từ của tiếng Việt và tiếng Anh không giống nhau nên khi dịch sẽ không thể bảo toàn được trật tự.Lời giải
Đáp án: D
Giải thích:
Câu này chọn đáp án đúng phù hợp với nghĩa và kết hợp từ. Đáp án D - realise (đạt được) phù hợp và đúng với danh từ “ambition” - tham vọng.
A. reject (v): từ chối/ loại bỏ
B. exacerbate (v): làm cho tệ đi, làm trầm trọng thêm
C. recognise (v): nhận ra
D. realise (v): nhận ra/ đạt được một cái gì đó mà mình hy vọng
Dịch: Sau nhiều năm khổ luyện, vận động viên cuối cùng đã có thể đạt được tham vọng giành huy chương vàng Olympic của mình.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.