Câu hỏi:

14/04/2022 218 Lưu

Cho ruồi giấm cái mắt đỏ giao phối với ruồi giấm đực mắt trắng (P), thu được toàn ruồi mắt đỏ. Cho ruồi F1 giao phối với nhau, thu được F2 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 3 ruồi mắt đỏ : 1 ruồi mắt trắng, trong đó tất cả các ruồi mắt trắng đều là ruồi đực. Cho biết tính trạng màu mắt ở ruồi giấm do một gen có hai alen quy định. Theo lí thuyết, phát biểu nào sau đây đúng? 

A. Ở thế hệ P, ruồi cái mắt đỏ có hai loại kiểu gen.

B. Ở F2 có 5 loại kiểu gen. 

C. Cho ruồi cái mắt đỏ F2 lai phân tích, thu được Fa có kiểu gen phân li theo tỉ lệ 1:1:1:1

D. Cho ruồi F2 giao phối ngẫu nhiên với nhau thu được F3. Trong số ruồi cái mắt đỏ, con thuần chủng chiếm tỉ lệ 3/7. 

Quảng cáo

Trả lời:

verified Giải bởi Vietjack

Phương pháp:

Bước 1: Biện luận quy luật di truyền, tìm kiểu gen ở P

Bước 2: Xét các phát biểu.

Cách giải:

F2 phân ly 3 đỏ: 1 trắng => đỏ trội hoàn toàn so với trắng; con trắng chỉ có ở giới đực => gen nằm trên vùng không tương đồng của NST X. 

Quy ước: A- mắt đỏ; a- mắt trắng

Ruồi mắt in ruồi đực: XaY = 1/2Xa x 1/2Y => Con cái dị hợp: F1: XAXa x XAY => F2: 1XAXA:1XAXa:1XAY:1Xa

=> P: XAXA x Xa

A sai.

B sai, F2 có 4 loại kiểu gen

C sai, cho ruồi cái mắt đỏ F2 lai phân tích: 1XAXA:1XAXa×XaY3XA:1Xa×1Xa:1Y Tỷ lệ kiểu gen: 3XAXa:3XAY:1XaY:1XaXa

D đúng, cho ruồi F2 giao phối ngẫu nhiên: XAXA:XAXa×XAY:XaY3XA:1Xa×1Xa:1XA:2Y 

Trong số ruồi cái mắt đỏ, con thuần chủng chiếm tỉ lệ =3XAXA3XAXA+4XAXa=37

Chọn D.

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Câu 1

A. Tỉ lệ các nhóm tuổi. 
B. Đa dạng loài.            
C. Mật độ cá thể.          
D. Tỉ lệ giới tính.

Lời giải

Đa dạng loài là đặc trưng của quần xã, không phải đặc trưng của quần thể (vì quần thể chỉ gồm các cá thể cùng loài). 

Chọn B.

Câu 2

A. mARN.                    
B. ADN.                       
C. rARN.                     
D. tARN.

Lời giải

Trong quá trình dịch mã, loại axit nuclêic có chức năng vận chuyển axit amin là tARN.

Chọn D.

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 4

A. Cây bàng rụng lá về mùa đông, sang xuân lại đâm chồi nảy lộc. 

B. Bệnh phêninkêtô niệu ở người do rối loạn chuyển hóa axit amin phêninalanin. Nếu được phát hiện sớm và áp dụng chế độ ăn kiêng thì trẻ có thể phát triển bình thường. 

C. Màu hoa Cẩm tú cầu thay đổi phụ thuộc vào độ pH của đất. 

D. Loài gấu Bắc cực có bộ lông màu trắng, còn gấu nhiệt đới thì có lông màu vàng hoặc xám.

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 5

A. Vùng đầu mút của nhiễm sắc thể có tác dụng bảo vệ các nhiễm sắc thể cũng như làm cho các nhiễm sắc thể không dính vào nhau. 

B. Thành phần chủ yếu của nhiễm sắc thể ở sinh vật nhân thực gồm ADN mạch kép và prôtêin loại histôn.

C. Trong các mức cấu trúc siêu hiển vi của nhiễm sắc thể, sợi nhiễm sắc có đường kính 700nm. 

D. Tâm động là nơi liên kết NST với thoi phân bào giúp NST di chuyển về hai cực của tế bào trong quá trình phân bào.

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 6

A. phân loại được các gen cần chuyển.     

B. nhận biết và cắt ADN ở những điểm xác định để tạo đầu dính. 

C. nối gen cần chuyển vào thể truyền để tạo ADN tái tổ hợp.

D. đánh dấu được thể truyền để dễ nhận biết trong quá trình chuyển gen.

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 7

A. Pha tối của quang hợp tạo ra NADP+ và ATP để cung cấp cho pha sáng.

B. Khi cường độ ánh sáng càng mạnh thì cường độ quang hợp càng mạnh. 

C. Pha sáng của quang hợp tạo ra ATP và NADPH để cung cấp cho pha tối.  

D. Nồng độ CO2 càng tăng thì cường độ quang hợp càng tăng.

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP