Mark the letter A, B, C or D to indicate the underlined part that needs correction in each of the following questions.
Everything that parents do will be very likely to transfer to their children through the learning process.
Mark the letter A, B, C or D to indicate the underlined part that needs correction in each of the following questions.
Everything that parents do will be very likely to transfer to their children through the learning process.
Quảng cáo
Trả lời:
Đáp án C
Kiến thức về câu bị động
Tạm dịch: Những thứ mà cha mẹ làm được thì cũng sẽ có khả năng được chuyển nhượng sang cho con cái họ (con cái cũng có thể làm được) thông qua quá trình học hỏi.
=> Vị trí cần điền sau "be very likely" là một dạng “To be Vp2” của động từ “transfer” bởi theo nghĩa thì nó ở thể bị động. Bởi đó có cấu trúc “be likely to do sth: có khả năng làm gì”, khi động từ ở thể bị động ta dùng “be likely to be done”
*Note: Đáp án B không sai được, vì "do" và "will" trong câu này hoàn toàn không liên quan nhau dù đứng cạnh nhau. "do" là động từ của "parents", mang nghĩa "bố mẹ làm"-nó là một mệnh đề quan hệ, còn "will" là trợ động từ của "be"-động từ chính của "everything"
=>Đáp án C (to transfer -> to be transferred)
Hot: 500+ Đề thi thử tốt nghiệp THPT các môn, ĐGNL các trường ĐH... file word có đáp án (2025). Tải ngay
- 500 Bài tập tổng ôn Vật lí (Form 2025) ( 38.000₫ )
- 550 câu hỏi lí thuyết trọng tâm Sinh học (Form 2025) ( 130.000₫ )
- Tổng ôn lớp 12 môn Toán, Lí, Hóa, Văn, Anh, Sinh Sử, Địa, KTPL (Form 2025) ( 36.000₫ )
- Bộ đề thi tốt nghiệp 2025 các môn Toán, Lí, Hóa, Văn, Anh, Sinh, Sử, Địa, KTPL (có đáp án chi tiết) ( 36.000₫ )
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Lời giải
Đáp án C
Kiến thức về cấu trúc từ vựng
A. allow /əˈlaʊ/ (v): (+sb to do sth) cho phép ai làm gì
B. grant /ɡrænt/ (v): (+sb sth) cho phép ai điều gì (thường là sự cho phép hợp pháp cho yêu cầu làm gì)
C. entitle /ɪnˈtaɪtəl/ (v): (+sb to sth/do sth) cho ai quyền làm gì hay có cái gì
D. credit /ˈkredɪt/ (v): (sth to sth/sb) tin rằng, quy cái gì cho ai/cái gì
* Vì phía sau chỗ trống là “sb to sth”, cần từ mang nghĩa là “cho phép ai có quyền có thứ gì” nên ta chọn C.
Tạm dịch: Vé này cho bạn có quyền có một bữa ăn miễn phí ở của hàng mới của chúng tôi.
Lời giải
Đáp án C
Kiến thức về giới từ đi với danh từ
*Ta có các cấu trúc với “difference”:
- Difference between sth and sth: sự khác nhau giữa cái gì và cái gì
- Difference among sth: sự khác nhau giữa những cái gì (từ 3 đối tượng trở lên)
- Difference in sth: sự khác nhau về số lượng giữa những cái gì hoặc trong vấn đề gì (giá cả, nhiệt độ,…) và “difference” ở đây là danh từ không đếm được
- Difference of sth: sự bất đồng giữa mọi người (trong quan điểm, niềm tin,…) và “difference” ở đây là danh từ đếm được
*Xét về nghĩa và căn cứ vào mạo từ “a” trước “difference” nên chỉ có thể chọn C.
=> Đó là về bản chất của từ "difference", còn thực tế, ta thừa nhận cụm từ:
"A difference of opinion = a disagreement: một sự bất đồng"
Tạm dịch: Một khoảng cách thế hệ là một sự bất đồng trong quan điểm giữa một thế hệ này và một thế hệ khác khi xét về niềm tin, chính trị, hoặc giá trị.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.